a, Vợ tôi/ không ác nhưng thị/khổ quá rồi
CN1 VN1 CN2 VN2
QHT: Nhưng
Biểu thị ý nghĩa tương phản giữa hai vế câu vì có quan hệ từ nhưng
b, Khi người ta/khổ quá thì người ta/chẳng còn nghĩ đến ai được.
CN1 VN1 CN2 VN2
QHT: Khi..thì
Biểu thị ý nghĩa nguyên nhân kết quả giữa hai vế câu vì có quan hệ từ khi..thì
c, Lão/không hiểu tôi, tôi/nghĩ vậy, và tôi/càng buồn lắm
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
QHT: và
Được nối bằng dấu phẩy
Biểu thị ý nghĩa tương đương, sự việc diễn ra liên tiếp và bằng nhau giữa ba vế câu vì có quan hệ từ và cộng thêm dấu phẩy.
d, Nếu trời/rét đậm thì em/phải mặc áo ấm.
CN1 VN1 CN2 VN2
QHT: Nếu...thì
Biểu thị ý nghĩa giả thiết kết quả giữa hai vế câu vì có cặp quan hệ từ nếu..thì
a/ Vợ tôi // không ác * nhưng * thị // khổ quá rồi.
Cn1 Vn1 QHT Cn2 Vn2
→ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép là: tương phản ( nhưng )
b/ * Khi * người ta // khổ quá * thì * người ta // chẳng còn nghĩ gì đến ai được.
QHT Cn1 Vn1 QHT Cn2 Vn2
→ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép là: giả thiết - kết quả ( khi - thì )
*** Chú ý:
- QHT: quan hệ từ
- Cn: Chủ ngữ
- Vn: Vị ngữ
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247