Giải thích các bước giải:
$1)$
Este A có công thức cấu tạo: $RCOOR'.$
$n_{NaOH\ \rm (ban\ đầu)}=\dfrac{22,75\times 1,1\times 10\%}{40}=0,0626(mol)\\n_{NaOH\ \rm (phản\ ứng)}=0,0626\times \dfrac{100}{125}=0,05(mol)$
$RCOOR'+NaOH\to RCOONa+R'OH\\n_{RCOOR'}=n_{NaOH}=0,05(mol)\\M_{RCOOR'}=\dfrac{4,4}{0,05}=88(g/mol)\\M_{R}+M_{R'}=88-M_{COO}=44(g/mol)$
Vậy có $3$ trường hợp công thức cấu tạo của este A và $3$ trường hợp của $R, R'.$
Trường hợp 1: $\begin{cases} R:H-\\R':C_3H_7- \end{cases}$
Vậy este A là: $HCOOC_3H_7$
Trường hợp 2: $\begin{cases} R:CH_3-\\R':C_2H_5- \end{cases}$
Vậy este A là: $CH_3COOC_2H_5$
Trường hợp 3: $\begin{cases} R:C_2H_5-\\R':CH_3- \end{cases}$
Vậy este A là: $C_2H_5COOCH_3$
Công thức phân tử của este A: $C_4H_8O_2$
$2)$
$n_A=\dfrac{1,32}{88}=0,015(mol)\\n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{3,7}{74}=0,05(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C:
$n_{CO_2}=4n_{C_4H_8O_2}=0,06(mol)\\T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,1}{0,06}=1,67$
$1<T=1,67<2$
$\to$ Tạo 2 muối: $\begin{cases} CaCO_3:x\ (mol)\\Ca(HCO_3)_2:y\ (mol) \end{cases}$
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} BTNT.C:x+2y=0,06(mol)\\BTNT.Ca:x+y=0,05(mol) \end{cases}$
Ta giải được:
$\begin{cases} x=0,04(mol)\\y=0,01(mol) \end{cases}$
$m_{CaCO_3}=0,04×100=4(g)\\m_{Ca(HCO_3)_2}=0,01×162=1,62(g)$
$3)$
$(C_6H_{10}O_5)_n+nH_2O\xrightarrow{t^o,\ Axit}nC_6H_{12}O_6\\C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{enzim} 2C_2H_5OH+2CO_2\\C_2H_5OH+O_2\xrightarrow{\rm men\ giấm}CH_3COOH+CO_2\\CH_3COOH+C_2H_5OH\buildrel{{H_2SO_{4\ (đ)},\ t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$1\big)$
$A$ có CTCT là $RCOOR'$
$m_{dd\,NaOH(lt)}=\frac{22,75.1,1}{100\%+25\%}\approx 20(g)$
$\to n_{NaOH}=\frac{20.10\%}{40}=0,05(mol)$
$RCOOR'+NaOH\to RCOONa+R'OH$
Theo PT: $n_{RCOOR'}=n_{NaOH}=0,05(mol)$
$\to M_{RCOOR'}=\frac{4,4}{0,05}=88(g/mol)$
$\to M_R+M_R'=88-44=44(g/mol)$
$\to \begin{cases} R:CH_3-\\ R':C_2H_5- \end{cases}$ hoặc $\begin{cases} R:C_2H_5-\\ R':CH_3- \end{cases}$ hoặc $\begin{cases} R:H-\\ R':C_3H_7- \end{cases}$
$\to$ CTCT $A$ là $CH_3COOC_2H_5$ hoặc $C_2H_5COOCH_3$ hoặc $HCOOC_3H_7$
Và CTPT $A$ là $C_4H_8O_2$
$2\big)$
$n_{C_4H_8O_2}=\frac{1,32}{88}=0,015(mol)$
$n_{Ca(OH)_2}=\frac{3,7}{74}=0,05(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CO_2}=4n_{C_4H_8O_2}=0,06(mol)$
$\to T=\frac{2n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}=\frac{0,1}{0,06}=1,67$
$\to$ Tạo 2 muối $CaCO_3:x(mol);Ca(HCO_3)_2:y(mol)$
Bảo toàn C: $x+2y=n_{CO_2}=0,06(1)$
Bảo toàn Ca: $x+y=n_{Ca(OH)_2}=0,05(2)$
Từ $(1)(2)\to \begin{cases} x=0,04\\ y=0,01 \end{cases}$
$\to\begin{cases} m_{CaCO_3}=0,04.100=4(g)\\ m_{Ca(HCO_3)_2}=0,01.162=1,62(g) \end{cases}$
$3\big)$
Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được glocozo:
$(\kern-6pt-C_6H_{10}O_5-\kern-6pt)_n+nH_2O\xrightarrow{t^o,H^+}nC_6H_{12}O_6$
Lên men rượu dung dịch glocozo:
$C_6H_{12}O_6\xrightarrow[enzim]{30-32^oC}2C_2H_5OH+2CO_2$
Lọc lấy rượu cho phản ứng với axit axetic có xúc tác $H_2SO_4$ đặc nóng thu được este:
$C_2H_5OH+CH_3COOH\buildrel{{t^o,H_2SO_{4(đ)}}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5+H_2O$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247