Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp...

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp A gồm MgSO3 và MgO vào 125g dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được dung dịch X và khí Y. a) Tính % khối lượng mỗi

Câu hỏi :

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp A gồm MgSO3 và MgO vào 125g dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được dung dịch X và khí Y. a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b) Tính C% của muối trong dung dịch X. Bài 5: Cho m gam hỗn hợp MgCO3 và Al tác dụng đủ dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch D và 2,24 lít hỗn hợp khí E (đktc) có dE/H2=6,25. a) Tính m. b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Bạn tham khảo nhé 

Giải thích các bước giải:

 `4` 

`MgSO_3 + 2HCl → MgCl_2 + SO_2 + H_2O`

`MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O` 

`n_{HCl} = {125. 14,6%}/{36,5} = 0,5(mol)`

$\begin{cases} n_{MgSO_3} = x(mol)\\n_{MgO} = y(mol) \end{cases}$

Từ dữ kiện bài và phương trình ta có hệ: 

$\begin{cases} m = 104x + 40y = 19,6(g)\\n_{HCl} = 2x + 2y = 0,5(mol)\end{cases}$

`→`$\begin{cases} x = 0,15(mol)\\y = 0,1(mol) \end{cases}$

`%m_{MgSO_3}= {0,15 . 104}/{19,6} .100 = 79,6%`

`%m_{MgO} = 100 - 79,6 = 20,4%`

`b)` 

Bảo toàn nguyên tố `Mg` 

`n_{MgCl_2} = x + y`

`= 0,15 + 0,1= 0,25(mol)` 

Theo phương trình: 

`n_{SO_2} = n_{MgSO_3} = 0,15(mol)`

`mdd = 19,6 + 125 - 0,15 .64 = 135(g)`

`C%_{MgCl_2} = {0,25 . 95}/{135} .100 = 17,6%` 

`5` 

`a)`

`MgCO_3+ 2HCl → MgCl_2 + CO_2 + H_2O` 

`2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2` 

`n_E = {2,24}/{22,4} = 0,1(mol)`

`M_E = 6,25 . 2 = 12,5`$(g/mol)$ 

$\begin{cases} n_{CO_2} = x(mol) \\n_{H_2} = y(mol) \end{cases}$

`m_E = 0,1 . 12,5 = 1,25(g)` 

Ta có: 

$\begin{cases} n_E = x + y = 0,1(mol)\\m_E = 44x + 2y = 1,25(g)\end{cases}$

`→`$\begin{cases} x = 0,025(mol)\\y = 0,075(mol) \end{cases}$

Theo phương trình: 

`n_{MgCO_3} = n_{CO_2} = 0,025(mol)`

`n_{Al} = 2/3n_{H_2}`

`= {0,075 . 2}/3 = 0,05(mol)`

`m = 0,025 . 84+ 0,05 .27 = 3,45(g)`

`b)`

Theo phương trình: 

`n_{HCl} = 2n_{H_2} + 2n_{CO_2} = 2n_E`

`= 2 . 0,1 = 0,2(mol)`

`V_{HCl} = {0,2}/{0,5} = 0,4(l)`

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bài `4:`

`MgSO_3 + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 O + SO_2 \uparrow`

   `0,15`                             `0,15`                        `0,15`          `(mol)`

`MgO + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 O`

  `0,1`                           `0,1`                      `(mol)`

`n_[HCl]=[[14,6]/100 .125]/[36,5]=0,5(mol)`

Gọi `n_[MgSO_3]=x` ; `n_[MgO]=y`

  `=>` $\begin{cases} 104x+40y=19,6\\2x+2y=0,5 \end{cases}$

`<=>` $\begin{cases} x=0,15\\y=0,1 \end{cases}$

`a)%m_[MgSO_3]=[0,15.104]/[19,6] .100~~79,59%`

`=>%m_[MgO]~~100-79,59~~20,41%`

`b)C%_[MgCl_2]=[(0,1+0,15).95]/[19,6+125-0,15.64] .100~~17,59%`

_______________________________________________________________________________

Bài `5:`

`MgSO_3 + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 O + SO_2 \uparrow`

`21/1240`           `21/620`                                          `21/1240`        `(mol)`

`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`

`103/1860`   `103/620`                         `103/1240`       `(mol)`

`n_E=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`

 Có: `d_[E//H_2]=[\overline{M_E}]/2=6,25=>\overline{M_E}=12,5`

   `=>[n_[SO_2]]/[n_[H_2]]=|[12,5-2]/[12,5-64]|=21/103`

     Mà `n_[SO_2]+n_[H_2]=0,1`

  `=>` $\begin{cases} n_{SO_2}=\dfrac{21}{1240}\\n_{H_2}=\dfrac{103}{1240} \end{cases}$

`a)m_\text{hỗn hợp}=21/1240 .104+103/1860 .27~~3,26(g)`

`b)V_[dd HCl]=[21/620+103/620]/[0,5]=0,4(l)`

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247