`1.` tired
`->` tired (adj): mệt mỏi
`2.`matter
`->` What is + the matter with + you (her/him)? : Có chuyện gì với bạn/cô ấy/ anh ấy vậy?
`3.` fever
`->` fever (n,v): sốt
`4.` take
`->` take some aspirins: uống thuốc aspirins
`5.` out
`->` go out: đi ra ngoài
Nam: I'm very tired, mom
Mom: What's the (2) matter with you, son ?
Nam: I have a (3) fewer, I have a headache, too
Mom: You should (4) take some aspirins and you shouldn't go (5) out.
Giải thích:
Câu I'm very tired, mom | có cấu trúc:
S + tobe + adj
Ta có tính từ duy nhất là tired
`----------`
Câu What's the (2) matter with you, son? | có cấu trúc câu hỏi sức khỏe là:
What + tobe + matter + with + S?
Vậy từ cần điền là matter
`----------`
I have a (3) fewer
Cấu trúc câu là:
S + have + một căn bệnh
Đây là mẫu câu để chỉ bị một căn bệnh
`----------`
You should (4) take some aspirins and you shouldn't go (5) out.
Mẫu câu take somethings mang ý nghĩa uống gì đó.
Shouldn't + V
làm một việc gì đó là cụm V ta có là go out
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247