Trang chủ Toán Học Lớp 10 Cho hai vecto a và b thỏa mãn điều kiện...

Cho hai vecto a và b thỏa mãn điều kiện |vec tơ a|= 1/2|vec tơ b|= 1; |vec tơ a- 2vec tơ b|= căn 15. Đặt vec tơ u= vec tơ a+ vec tơ b và v= 2kvec tơ a- vec tơ

Câu hỏi :

Cho hai vecto a và b thỏa mãn điều kiện |vec tơ a|= 1/2|vec tơ b|= 1; |vec tơ a- 2vec tơ b|= căn 15. Đặt vec tơ u= vec tơ a+ vec tơ b và v= 2kvec tơ a- vec tơ b ; k thuộc R. Tìm tất cả các giá trị của k sao cho (vec tơ u, vec tơ v) = 60 độ Giúp mình câu 34 nha

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Chọn A

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \dfrac{{\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right)\left( {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right)}}{{\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|.\left| {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|}} = \dfrac{1}{2}\\
 \Rightarrow 2k{a^2} + \left( {2k - 1} \right)\overrightarrow a .\overrightarrow b  - {b^2} = \dfrac{1}{2}\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|.\left| {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|\\
 \Rightarrow 2k - 4 + \left( {2k - 1} \right)\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \dfrac{1}{2}\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|.\left| {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|\\
\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right| = \sqrt {15} \\
 \Rightarrow {a^2} - 4\overrightarrow a .\overrightarrow b  + 4{b^2} = 15\\
 \Rightarrow 1 + 4.4 - 4\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 15\\
 \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right)^2} = {a^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b  + {b^2}\\
 = 1 + 2.\dfrac{1}{2} + 4 = 6 \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right| = \sqrt 6 \\
{v^2} = {\left( {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right)^2} = 4{k^2}{a^2} + {b^2} - 4k\overrightarrow a .\overrightarrow b \\
 = 4{k^2} + 4 - 2k \Rightarrow \left| {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = \sqrt {4{k^2} - 2k + 4} \\
 \Rightarrow 2k - 4 + \left( {2k - 1} \right)\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \dfrac{1}{2}\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|.\left| {2k\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|\\
 \Leftrightarrow 2k - 4 + \dfrac{1}{2}\left( {2k - 1} \right) = \dfrac{1}{2}\sqrt 6 \sqrt {4{k^2} - 2k + 4} \\
 \Leftrightarrow 6k - 9 = 2\sqrt {3\left( {2{k^2} - k + 2} \right)}(k\ge \dfrac{3}{2}) \\
 \Rightarrow 36{k^2} - 108k + 81 = 4\left( {6{k^2} - 3k + 6} \right)\\
 \Leftrightarrow 12{k^2} - 96k + 57 = 0\\
 \Rightarrow k = 4 + \dfrac{{3\sqrt 5 }}{2}
\end{array}\)

Thảo luận

-- Phải là 4+ 3 căn5 trên 2 và 4-3 căn 5 trên 2 là đáp án B chứ nhỉ

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247