Bài 1:
- Các từ ngữ chỉ hoạt động: uống, ăn, chuyển, chào, vào, chơi, suy nghĩ, nói.
- Các từ ngữ chỉ trạng thái: ấm cúng, ân hận, vui vẻ, quen, vui.
Bài 2:
a) - Từ chỉ hoạt động - trạng thái: nghe, xòe, bày, giục, ca ngợi.
- Từ chỉ đặc điểm: trong suốt, đẹp, xanh tươi, dìu dặt, tưng bừng, đổi mới.
b) - Từ chỉ sự vật: chim chào mào, gốc cây, phía đông, trời.
- Từ chỉ đặc điểm: râm ran, tạnh, trong vắt
Bài 3: Điền dấu phẩy:
a) Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng và đọc hay.
b) Chiếc áo xanh mơ màng của chị Cò như tươi hơn, đẹp hơn khi có giọt sương mai đính lên.
c) Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học, chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
$#friendly$
Bài `1)`
`-` Các từ ngữ chỉ hoạt động đó là: ăn, chuyển, chào, chơi,
`-` Các từ ngữ chỉ trạng thái đó là: quen, vui
Bài `2)`
`-` Các từ chỉ hoạt động trạng thái là: nghe, xòe, giục, dìu dắt, ca ngợi
`-` Các từ chỉ đặc điểm là: trong suốt, đẹp , xanh tươi, tưng bừng, đổi mới
Bài `3)`
`a)` Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay
`b)` Chiếc áo xanh mơ màng của chị Cò như tươi hơn, đẹp hơn khi có giọt sương mai đính lên
`c)` Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học, chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nha
`#Ph`
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247