1. Quan hệ nguyên nhân kết quả ( Vì..nên)
Đặt câu:
- Vì nàng/ đẹp đến rung động lòng người nên bất kì ai ở nước láng giềng /cũng mong muốn được
CN1 VN1 CN1 VN1
lấy nàng làm vợ.
2. Quan hệ tương phản ( Nhưng)
Đặt câu:
- Hay cho một nam nhi tử đại trượng phu, hay cho một đóa hoa cúc đẹp đến diễm lệ, liệu người có
TN
biết, hoa/ có đẹp đến mấy nhưng hoa /rồi cũng sẽ bị buộc phải tàn phai trong gió bấc.
CN1 VN1 CN2 VN2
3. Quan hệ giả thiết kết quả ( Nếu..thì)
Đặt câu:
- Nếu ta/ là nữ nhi đẹp nhất thiên hạ, thì chàng /liệu có đem tấm chân tình ấy, đem đóa hoa cúc ấy
CN1 VN1 CN2 VN2
mà đặt lên môi ta như cách chàng đã làm với ả.
$@Shinn$
Tôi ốm nên tôi nghỉ học .
→ QHT : nên ( chỉ nguyên nhân )
Bởi vì nó giỏi nên nó được nhiều thầy cô khen .
→ QHT : Bởi vì - nên ( chỉ nguyên nhân - kết quả )
Em đi học và mẹ đi làm .
→ QHT : và ( liệt kê )
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247