$16.$ $(B)$ worrying → worried
- Cấu trúc to be worried about something: lo lắng về...
$17.$ $(C)$ talk → talked
- Cấu trúc would rather với 2 chủ ngữ dạng phủ định:
(-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
$18.$ $(B)$ are playing → play
- Có dấu hiệu nhận biết là "every afternoon: mỗi buổi chiều" ⇒ đây là thì HTĐ.
- Chủ ngữ là số nhiều nên động từ "play" được giữ nguyên không chia.
$19.$ $(A)$ much → many
- "Tomatoes" là danh từ đếm được số nhiều ⇒ dùng many
- Much đi với danh từ không đếm được, còn many đi với danh từ đếm được.
$20.$ $(C)$ at → on
- On your left: về phía bên trái. Dùng để chỉ phương hướng.
$16.$ $B.$ worrying `->` worried.
- S + be + adj. (+ ...).
- to be worried about..: lo lắng, lo âu về..
- "worry" là một adj.; không thêm -ing vào phía sau.
***
$17.$ $C.$ talk `->` talked.
- Cấu trúc "would rather" với hai chủ ngữ ở thì Hiện tại - Tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + (not) V-ed.
***
$18.$ $B.$ are playing `->` play.
- "Every afternoon" là DHNB thì Hiện tại đơn.
- "Play" là động từ thường `->` S + $V_{inf/s/es}$ + ...
- "My two children" là chủ ngữ số nhiều `->` Giữ nguyên động từ.
***
$19.$ $A.$ much `->` many.
- "Tomatoes" là danh từ đếm được số nhiều `->` Đi với "many".
- Much + danh từ không đếm được ($N_{unc}$).
***
$20.$ $C.$ at `->` on.
- Khi nói về phương hướng (trái/phải), ta không dùng giới từ "at"; ta dùng "on".
- Trong trường hợp về vị trí (trái/phải), ta dùng "to".
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247