Trang chủ Hóa Học Lớp 9 1. Tính nồng độ dung dịch thu được trong các...

1. Tính nồng độ dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a. Cho 5,6g Fe vào 50ml dd HCl 1M. b. Cho 5,4g Al vào 200ml dung dịch CuSO4 2M. c. Cho 2,08g BaCl2

Câu hỏi :

1. Tính nồng độ dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a. Cho 5,6g Fe vào 50ml dd HCl 1M. b. Cho 5,4g Al vào 200ml dung dịch CuSO4 2M. c. Cho 2,08g BaCl2 phản ứng vừa đủ 50g dd H2SO4.

Lời giải 1 :

`#Ly`

$a)$

`n_(Fe` `=` `(5,6)/(56)=0,1` $(mol)$
Đổi $50$ $ml$ $=$ $0,05$ $l$

`n_(HCl` `=` `1.0,05=0,05` $(mol)$

PTHH: $Fe$ $+$ $2HCl$ `->` $FeCl_2$ $+$ $H_2$

Do: `(0,1)/(1)` $>$ `(0,05)/(2)`

`=>` $Fe$ dư

Theo PT, `n_(FeCl_2` `=` `(1)/(2)n_(HCl` `=` `0,025` $(mol)$

`C_MFeCl_2` `=` `(0,025)/(0,05)=0,05` $(M)$

$b)$

`n_(Al` `=` `(5,4)/(27)=0,2` $(mol)$

Đổi $200$ $ml$ $=$ $0,2$ $l$

`n_(CuSO_4` `=` `2.0,2=0,4` $(mol)$

PTHH: $2Al$ $+$ $3CuSO_4$ `->` $Al_2(SO_4)_3$ $+$ $3Cu$

Xét tỉ lệ: `(0,2)/(2)` $<$ `(0,4)/(3)`

`=>` $CuSO_4$ dư

Theo PT, `n_(CuSO_4(pư)` `=` `(3)/(2)n_(Al` `=` `0,3` $(mol)$

`C_MCuSO_4(dư)` `=` `(0,3)/(0,2)=1,5` $(M)$

Theo PT, `n_(Al_2(SO_4)_3` `=` `(1)/(2)n_(Al` `=` `0,1` $(mol)$

`C_MAl_2(SO_4)_3` `=` `(0,1)/(0,2)=0,5` $(M)$

$c)$

`n_(BaCl_2` `=` `(2,08)/(208)=0,01` $(mol)$

PTHH: $BaCl_2$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $BaSO_4↓$ $+$ $2HCl$
Theo PT, `n_(BaSO_4` `=` `n_(BaCl_2` `=` `0,01` $(mol)$

`m_(BaSO_4` `=` `0,01.233=2,33` $(g)$

Theo PT, `n_(HCl` `=` `2n_(BaCl_2` `=` `0,02` $(mol)$
`m_(HCl` `=` `0,02.36,5=0,73` $(g)$

`m_(ddHCl` `=` `2,08+50-2,33=49,75` $(g)$

`C%_(HCl` `=` `(0,73)/(49,75).100%≈1,47%`

Thảo luận

-- ko tại mik 2,3 ngày ms cày 5,6 câu
-- Bạn cứ gửi bth nhá
-- ko có nhu cầu á
-- Khi nào bạn gửi y/c và có kq thì lúc đo mk sẽ xem xét sau
-- : (
-- Mk mún vô nhóm bn có được khum ạ
-- =="
-- Thoi mợt quá, ọp

Lời giải 2 :

\(\begin{array}{l}
1)\\
50ml=0,05l\\
n_{HCl}=0,05.1=0,05(mol)\\
n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\\
Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\
Vì\,n_{Fe}>\frac{n_{HCl}}{2}\to Fe\,\rm dư\\
Theo\,PT:\,n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,025(mol)\\
\to C_{M\,FeCl_2}=\frac{0,025}{0,05}=0,5M\\
2)\\
200ml=0,2l\\
n_{CuSO_4}=0,2.2=0,4(mol)\\
n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2(mol)\\
2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\\
Vì\,\frac{n_{Al}}{2}<\frac{n_{CuSO_4}}{3}\to CuSO_4\,\rm dư\\
Theo\,PT:\,n_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)\\
Theo\,PT:\,n_{CuSO_4(du)}=0,4-\frac{3}{2}.0,2=0,1(mol)\\
\to C_{M\,CuSO_4(du)}=C_{M\,Al_2(SO_4)_3}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\\
3)\\
n_{BaCl_2}=\frac{2,08}{208}=0,01(mol)\\
BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl\\
Theo\,PT:\,n_{BaSO_4}=0,01(mol);n_{HCl}=0,02(mol)\\
m_{dd\,spu}=2,08+50-0,02.233=47,42(g)\\
\to C\%_{HCl}=\frac{0,02.36,5}{47,42}.100\%\approx 1,54\%
\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247