Đáp án:
1. t=42,74s
2.p=2
3. v=3m/s
Giải thích các bước giải:
1.
cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động
Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên
là: \({3^0}m/s,{3^1}m/s,{3^2}m/s,{...3^{n - 1}}m/s\),...và quãng đường
tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng
là: \({4.3^0}m,{4.3^1}m,{4.3^2}m,{...4.3^{n - 1}}m,...\)
Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là:
\({s_n} = 4({3^0} + {3^1} + {3^2} + {...3^{n - 1}})\)
\(\begin{array}{l}
{K_n} = {3^0} + {3^1} + {3^2} + {...3^{n - 1}}\\
\Rightarrow {K_n} + {3^n} = 1 + (1 + {3^1} + {3^2} + {...3^{n - 1}}) = 1 + 3{K_n}\\
{K_n} = \frac{{{3^n} - 1}}{2}\\
\Rightarrow {s_n} = 4.\frac{{{3^n} - 1}}{2} = 2({3^n} - 1)
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
2({3^n} - 1) = 6000\\
\Rightarrow {3^n} = 2999\\
{3^7} = 2187,{3^8} = 6561 \Rightarrow n = 7
\end{array}\)
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:
2.2186 = 4372 m
Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8):
\({3^7} = 2187m/s\)
Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:\(\frac{{1628}}{{2187}} = 0,74s\)
Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là:
7.4 + 0,74 = 28,74 (s)
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không
chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử
chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây
2.
p=mv=1.2=2
3.
v=p/m=6/2=3m/s
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247