Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Mỗi cái chỗ 5 ví dụ - kl,pk + o2...

Mỗi cái chỗ 5 ví dụ - kl,pk + o2 -> oxit - kl + pk -> muối - kl + h2o -> - kl + axit -> muối hoá trị thấp + h2 - kl + axit -> muối oxit cao + sản phẩm khử + n

Câu hỏi :

Mỗi cái chỗ 5 ví dụ - kl,pk + o2 -> oxit - kl + pk -> muối - kl + h2o -> - kl + axit -> muối hoá trị thấp + h2 - kl + axit -> muối oxit cao + sản phẩm khử + nước -kl + dd muối -> muối mới + kl mới - oxit kl + axit -> muối + h2o - bazo + axit -> muối + h2o - bazơ + dd muối -> muối mới + bazo mới - muối + axit -> muối mới + axit mới - muối + muối -> 2 muối mới

Lời giải 1 :

1)   

- KL: 

Cu+ 1/2O2 (t*)-> CuO 

Zn+ 1/2O2 (t*)-> ZnO 

Mg+ 1/2O2 (t*)-> MgO 

3Fe+ 2O2 (t*)-> Fe3O4 

4Al+ 3O2 (t*)-> 2Al2O3  

- PK: 

S+ O2 (t*)-> SO2 

C+ O2 (t*)-> CO2 

Si+ O2 (t*)-> SiO2 

H2+ 1/2O2 (t*)-> H2O 

N2+ O2 (3000 độ C, tia lửa điện)-> 2NO  

2) 

Fe+ S (t*)-> FeS 

3/2Cl2+ Fe (t*)-> FeCl3 

Al+ 3/2Cl2 (t*)-> AlCl3 

Mg+ Br2 -> MgBr2 

Cu+ F2 (t*)-> CuF2

3) 

Na+ H2O -> NaOH+ 1/2H2   

K+ H2O -> KOH+ 1/2H2 

Li+ H2O-> LiOH+ 1/2H2 

Ba+ 2H2O -> Ba(OH)2+ H2 

Ca+ 2H2O -> Ca(OH)2+ H2  

4) 

Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2 

Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2 

Mg+ 2HCl -> MgCl2+ H2 

2Al+ 6HCl -> 2AlCl3+ 3H2 

Mg+ H2SO4 -> MgSO4+ H2 

5) 

Cu+ 2H2SO4 (t*)-> CuSO4+ SO2+ 2H2O 

Mg+ 2H2SO4 (t*)-> MgSO4+ SO2+ 2H2O 

Al+ 4HNO3 (t*)-> Al(NO3)3+ NO+ 2H2O 

Fe+ 4HNO3 (t*)-> Fe(NO3)3+ NO+ 2H2O 

2Fe+ 6H2SO4  (t*)-> Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O 

6) 

Fe+ CuSO4 -> FeSO4+ Cu 

Mg+ 2AgNO3 -> Mg(NO3)2+ 2Ag 

Mg+ ZnCl2 -> MgCl2+ Zn 

Zn+ CuCl2 -> ZnCl2+ Cu 

Fe+ 2AgNO3 -> Fe(NO3)2+ 2Ag 

 7) 

CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O 

FeO+ 2HCl -> FeCl2+ H2O 

MgO+ 2HCl -> MgCl2+ H2O 

ZnO+ 2HCl -> ZnCl2+ H2O 

CaO+ 2HCl -> CaCl2+ H2O 

8) 

 NaOH+ HCl -> NaCl+ H2O 

KOH+ HCl -> KCl+ H2O 

Ba(OH)2+ 2HCl -> BaCl2+ 2H2O 

Ca(OH)2+ H2SO4 -> CaSO4+ 2H2O 

Fe2O3+ 6HCl -> 2FeCl3+ 3H2O  

9) 

2NaOH+ CuSO4 -> Na2SO4+ Cu(OH)2 

Ba(OH)2+ CuSO4 -> BaSO4+ Cu(OH)2 

Na2CO3+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ 2NaOH 

2KOH+ FeCl2 -> Fe(OH)2+ 2KCl 

Ba(OH)2+ K2CO3 -> BaCO3+ 2KOH 

10) 

AgNO3+ HCl ->AgCl+ HNO3 

NaCl+ H2SO4 đ (t*)-> NaHSO4+ HCl 

CaF2+ H2SO4 đ (t*)--> CaSO4+ 2HF 

BaCl2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2HCl 

Na2SiO3+ 2HCl -> 2NaCl+ H2SiO3 

11) 

 CaCl2+ Na2CO3 -> CaCO3+ 2NaCl 

Ca(NO3)2+ K2CO3 -> CaCO3+ 2KNO3 

 BaCl2+ Na2SO4 -> BaSo4+ 2NaCl 

 BaCl2+ Na2SO3 -> BaSO3+ 2NaCl 

CaCl2+ K2CO3 -> CaCO3+ 2KCl

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Cu+ 1/2O2 (t*)-> CuO 

Zn+ 1/2O2 (t*)-> ZnO 

Mg+ 1/2O2 (t*)-> MgO 

3Fe+ 2O2 (t*)-> Fe3O4 

4Al+ 3O2 (t*)-> 2Al2O3  

- PK: 

S+ O2 (t*)-> SO2 

C+ O2 (t*)-> CO2 

Si+ O2 (t*)-> SiO2 

H2+ 1/2O2 (t*)-> H2O 

N2+ O2 (3000 độ C, tia lửa điện)-> 2NO  

2

Fe+ S (t*)-> FeS 

3/2Cl2+ Fe (t*)-> FeCl3 

Al+ 3/2Cl2 (t*)-> AlCl3 

Mg+ Br2 -> MgBr2 

Cu+ F2 (t*)-> CuF2

3) 

Na+ H2O -> NaOH+ 1/2H2   

K+ H2O -> KOH+ 1/2H2 

Li+ H2O-> LiOH+ 1/2H2 

Ba+ 2H2O -> Ba(OH)2+ H2 

Ca+ 2H2O -> Ca(OH)2+ H2  

4

Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2 

Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2 

Mg+ 2HCl -> MgCl2+ H2 

2Al+ 6HCl -> 2AlCl3+ 3H2 

Mg+ H2SO4 -> MgSO4+ H2 

5

Cu+ 2H2SO4 (t*)-> CuSO4+ SO2+ 2H2O 

Mg+ 2H2SO4 (t*)-> MgSO4+ SO2+ 2H2O 

Al+ 4HNO3 (t*)-> Al(NO3)3+ NO+ 2H2O 

Fe+ 4HNO3 (t*)-> Fe(NO3)3+ NO+ 2H2O 

2Fe+ 6H2SO4  (t*)-> Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247