Đáp án + Giải thích các bước giải:
1.
Trích mỗi lọ 1 ít để làm mẫu thử
Hòa tan lần lượt các chất rắn vào trong nước, nhúng quỳ tím vào:
+ Lọ không tan: `SiO_2`
+ Lọ tan và làm quỳ tím hóa đỏ: `P_2O_5`
+ Lọ tan và làm quỳ tím hóa xanh: `CaO, Na_2O`
Tiếp tục dẫn khí `CO_2` lột qua các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Lọ tạo ↓ trắng: `CaO`
+ Lọ không hiện tượng: `Na_2O`
PTHH:
`P_2O_5 + 3H_2O->2H_3PO_4`
`CaO + H_2O->Ca(OH)_2`
`Na_2O + H_2O->2NaOH`
`CO_2 + Ca(OH)_2->CaCO_3 + H_2O`
2.
`SO_2 + 2KOH->K_2SO_3 + H_2O`
a)
`n_{SO_2}=(8,96)/(22,4)= 0,4 (mol)`
Theo PT: `n_{K_2SO_3}=n_{SO_2}= 0,4 (mol)`
`=> m_{K_2SO_3}=0,4.158= 63,2 (g)`
b)
Theo PT: `n_{KOH}=2n_{SO_2}=2.0,4= 0,8 (mol)`
`=> m_{\text{dd KOH}}=(0,8.56)/(8).100= 560 (g)`
`=> V_{\text{dd KOH}}=(560)/(0,8)= 700 ml`
3.
`SO_2 + 2NaOH->Na_2SO_3 + H_2O`
`n_{SO_2}=(6,72)/(22,4)= 0,3 (mol)`
Theo PT: `n_{NaOH}=2n_{SO_2}=2.0,3= 0,6 (mol)`
`=> C_{M_{NaOH}}=(0,6)/(0,5)= 1,2 (M)`
Theo PT: `n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}= 0,3 (mol)`
`=> C_{M_{Na_2SO_3}}=(0,3)/(0,6)= 0,6 (M)`
`1)`
Cho từng oxit vào nước lẫn quỳ:
+ Quỳ đỏ: `P_2O_5`
+ Quỳ xanh: `CaO,Na_2O(1)`
+ Còn lại: `SiO_2`
Sục khí `CO_2` vào sp of `(1):`
+ Tạo kt trắng: `CaO`
+ Còn lại: `Na_2O`
`P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4`
`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
\(\begin{array}{l}
2)\\
a)\\
SO_2+2KOH\to K_2SO_3+H_2O\\
n_{K_2SO_3}=n_{SO_2}=0,4(mol)\\
m_{K_2SO_3}=0,4.158=63,2(g)\\
b)\\
n_{KOH}=2n_{SO_2}=0,8(mol)\\
V_{dd\,KOH}=\dfrac{\frac{0,8.56}{8\%}}{0,8}=700(ml)\\
3)\\
6720ml=6,72l;500ml=0,5l\\
SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O\\
n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,3(mol)\\
n_{NaOH}=2n_{SO_2}=0,6(mol)\\
C_{M\,NaOH}=\frac{0,6}{0,5}=1,2M\\
C_{M\,Na_2SO_3}=\frac{0,3}{0,5}=0,6M
\end{array}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247