Giải thích các bước giải:
Câu 5: Chọn D: 0,3 lít
Xem hình ảnh
6/. Chọn A: điện phân nóng chảy $Al_2O_3$ có xúc tác.
$Al_2O_3→4Al+3O_2$ (Điều kiện phản ứng: Điện phân nóng chảy $Al+3O_2$ với chất xúc tác là: $Criolit)
7/. Chọn B: 40,0g
$nCO_2=$ `(8,96)/(22,4)` $=0,4mol$
PTHH: $Ca(OH)_2+CO_2→CaCO_3↓+H_2O$
0,4 0,4 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$nCaCO_3=nCO_2=0,4mol$
$m=mCaCO_3=0,4.100=40g$
8/. Chọn D: Na_2O
PTHH: $Na_2O+2H_2O→2NaOH+H_2O$
$Na_2O$ là oxit bazo tan nên tan trong nước tạo dd bazo, nên sẽ làm quỳ tím hóa xanh.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`5. D`
PTHH: `2HCl + Fe -> FeCl_2 + H_2`
`nFe = (16,8)/56 = 0,3 (mol)`
Theo PT: `nHCl = nFe . 2 = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)`
`-> V_{ddHCl} = n/(C_M) = (0,6)/2 = 0,3 (l) `
`6. A`
`2Al_2 O_3` $\xrightarrow[Na_3 AlF_6]{đpnc}$ `4Al + 3O_2`
`7. B`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3↓ + H_2 O`
`nCO_2 = (8,96)/(22,4) = 0,4 (mol)`
Theo PT: `nCaCO_3 = nCO_2 = 0,4 (mol)`
`-> m = mCaCO_3 = 0,4 . 100 = 40 (g)`
`8. D`
`-` Oxit tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là oxit bazơ tan
`+` Loại `A, C` vì là oxit bazơ không tan
`+` Loại `B` vì là oxit axit
PTHH: `Na_2 O + H_2 O -> 2NaOH`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247