Đáp án:
1.
$\begin{array}{*{20}{l}} {{m_{Al}}{\text{ = }}5,4g\,\,\,\,\;} \\ {{m_{Mg}} = {\text{ }}7,2g\;} \\ {{m_{Fe}} = {\text{ }}5,6g\,\,\;} \end{array}$
2.
a. $ \to {C_{M{\text{ }}HCl}} = {\text{ }}0,35M{\text{ }}\;$
b. $m = 2 gam$
Giải thích các bước giải:
1)
Gọi số mol của $Al, Mg, Fe$ trong 18,2 gam hỗn hợp $A$ lần lượt là $a, b, c$.
$→ 27a+ 24b+ 56c= 18,2 (1) $
Xét phản ứng của A với dung dịch NaOH dư:
(Chỉ có $Al$ phản ứng, $Mg, Fe$ không phản ứng với dung dịch $NaOH$)
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol$
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} Al + {\text{ }}NaOH + {\text{ }}{H_2}O{\text{ }} \to NaAl{O_2} + {\text{ }}\frac{3}{2}{H_2}\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ 0,2\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
$→ n_{Al}= 0,2 mol$
$→ a= 0,2 (2) $
Xét phản ứng của $A$ cới dung dịch $HCl$:
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{15,68}}{{22,4}}{\text{ }} = {\text{ }}0,7{\text{ }}mol\,$
Phương trình hóa học:
$\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} 2Al + {\text{ }}6HCl{\text{ }} \to 2AlC{l_3} + {\text{ }}3{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \\ \begin{gathered} Mg + {\text{ }}2HCl{\text{ }} \to {\text{ }}MgC{l_2} + {\text{ }}{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\; \hfill \\ \end{gathered} \\ \begin{gathered} Fe + {\text{ }}2HCl{\text{ }} \to {\text{ }}FeC{l_2} + {\text{ }}{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \end{array}$
$\to {n_{{H_2}}} = 1,5a + b + c = 0,7\,\,(3)$
Từ (1)(2) và (3) suy ra: $ a= 0,2; b= 0,3; c= 0,1 $
Do đó:
$\begin{array}{*{20}{l}} {{m_{Al}} = {\text{ }}0,2.27 = {\text{ }}5,4g\,\,\;} \\ {{m_{Mg}} = {\text{ }}0,3.24 = {\text{ }}7,2g\;} \\ {{m_{Fe}} = {\text{ }}5,6\,\,\,g\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;} \end{array}$
2)
a) Xét Phần 1:
${n_{AgCl}} = {\text{ }}\dfrac{{115,5175}}{{143,5}} = {\text{ }}0,805{\text{ }}mol{\text{ }} $
Bảo toàn nguyên tố $Cl$: ${n_{HCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,805\,\,mol$
→ Trong dung dịch $B$ chứa: $0,805.2 = 1,61\,\,mol$
Nồng độ mol/l của dung dịch $HCl$ ban đầu là:
$ \to {C_{M{\text{ }}HCl}} = \dfrac{{1,61}}{{4,6}}{\text{ }} = {\text{ }}0,35M{\text{ }}\;$
b,
Theo PTHH ta có:
$\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}}{\text{ = }}0,2{\text{ }}mol\,\,{\text{ }}\;} \\ {{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}}{\text{ = }}0,3{\text{ }}mol\;} \\ {{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\;} \end{array}$
Dung dịch $B$ chứa: muối clorua, có thể chứa axit $HCl$ dư.
Chia B thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần chứa:
$\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{AlC{l_3}}}{\text{ = }}0,1{\text{ }}mol\,\,\,{\text{ }}\;} \\ {{n_{MgC{l_2}}}{\text{ = }}0,15{\text{ }}mol\;} \\ \begin{gathered} {n_{FeC{l_2}}} = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol \hfill \\ {n_{HCl\,\,dư}} = x\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\; \hfill \\ \end{gathered} \end{array}$
Khi phản ứng với $NaOH$ dư:
$Al(OH)_3$ kết tủa tan, nên sau pu chỉ thu đc:
$0,15\,\, mol \,\, Mg(OH)_2, \,\, 0,05 \,\, mol \,\, Fe(OH)_2$ kết tủa.
Nung nóng kết tủa trong không khí:
$\begin{array}{*{20}{l}} {Mg{{\left( {OH} \right)}_2}{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}MgO + {\text{ }}{H_2}O\;} \\ {2Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\text{ }}\dfrac{1}{2}{O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}F{e_2}{O_3} + {\text{ }}2{H_2}O\;} \end{array}$
=> Sau nung thu được chất rắn $D$:
$0,15 mol MgO; 0,025 mol Fe_2O_3$
Xét phản ứng hòa tan $D$ trong $1$ lít dung dịch $HCl$ ban đầu:
$n_{HCl}= 1.0,35= 0,35 mol $
Phương trình hóa học:
\[\begin{gathered} MgO\,\,\, + \,\,2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O \hfill \\ F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \]
${n_{HCl\,\,pu}} = 2{n_{MgO}} + 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,45\,\,mol > 0,35\,\,mol$
$HCl$ hết, chất rắn dư, chưa hòa tan hết.
$MgO$ và $Fe_2O_3$ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol lần lượt là a và 6a mol
$\begin{gathered} {n_{HCl\,\,pu}} = 2{n_{MgO}} + 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 2.6a + 6.a = 0,35 \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to a = 0,02\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
${m_{Cr\,\,dư}} = (0,15 - 6.0,02).40 + (0,025 - 0,02).160 = 2\,\,gam$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247