H1:
fd 100 lt 90 fd 100 rt 90 fd 100 rt 90 fd 200 rt 90 fd 200 rt 90 fd 100 home
H2:
rt 90 fd 50 lt 90 fd 50 rt 90 fd 50 rt 90 fd 50 lt 90 fd 50 lt 90 fd 50 rt 90 fd 50 rt 90 fd 50 lt 90 fd 50 pu home pd
H3:
fd 90 lt 90 fd 60 repeat 2[rt 90 fd 40 rt 90 fd 120] pu home pd
H4:
repeat 6[fd 50 rt 60]
H5:
repeat 4[fd 50 rt 90]
H6:
repeat 5[fd 50 rt 72]
H7:
repeat 3[fd 50 rt 120]
H8:
repeat 8[fd 50 rt 45]
H9:
rt 90 label[A] lt 90 fd 50 rt 90 label[B] fd 100 label[C] rt 90 fd 50 lt 90 label[D] lt 180 fd 100 home
Hình 1 :
fd 100 lt 90 fd 100 rt 90 fd 100 rt 90 fd 200 rt 90 fd 200 rt 90 fd 100 home
Hình 2 :
rt 90 fd 50 lt 90 fd 50 rt 90 fd 50 rt 90 fd 50 lt 90 fd 50 lt 90 fd 50 rt 90 fd 50 rt 90 fd 50 lt 90 fd 50 pu home pd
Hình 3 :
fd 90 lt 90 fd 60 repeat 2[rt 90 fd 40 rt 90 fd 120] pu home pd
Hình 4 :
repeat 6[fd 50 rt 60]
Hình 5 :
repeat 4[fd 50 rt 90]
Hình 6 :
repeat 5[fd 50 rt 72]
Hình 7 :
repeat 3[fd 50 rt 120]
Hình 8 :
repeat 8[fd 50 rt 45]
Hình 9 :
rt 90 label[A] lt 90 fd 50 rt 90 label[B] fd 100 label[C] rt 90 fd 50 lt 90 label[D] lt 180 fd 100 home
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247