A n r s e i l l e
I)
1. large => larger ( Tính từ ngắn nên thêm - er )
2. fierce => fiercer ( Tính từ ngắn nên thêm - er )
3. slim => slimmer ( Tính từ ngắn nên thêm - er; có 1 nguyên âm "i" nên doub chữ cuối )
4. thin => thinner ( Tính từ ngắn nên thêm - er; có 1 nguyên âm "i" nên doub chữ cuối )
5. fat => fatter ( Tính từ ngắn nên thêm - er; có 1 nguyên âm "a" nên doub chữ cuối )
6. noisy => noisier ( Tính từ ngắn nên thêm - er; kết thúc bởi "y" chuyển thành i )
7. happy => happier ( Tính từ ngắn nên thêm - er; kết thúc bởi "y" chuyển thành i )
8. tall => taller ( Tính từ ngắn nên thêm - er )
9. long => longer ( Tính từ ngắn nên thêm - er )
10. good => better ( so sánh bất quy tắc )
11. bad => worse ( so sánh bất quy tắc )
12. quiet => quieter/ more quiet
II)
1. I'm younger than Mai
2. Tom's taller than Na
3. The dog isn't bigger than the tiger
4. My mother's elder than my father
5. The turtles aren't faster than the rabbits
6. Minh's more handsome than Hoang
=> Nếu từ có 1 âm tiết: S+ adj/adv + đuôi -er + than ...
Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: S+ more + adj/adv + than ...
Có một số trường hợp đặc biệt (vd : good => better; ....)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247