Exercise 3 :
1. A. preparing ( prepare meal : chuẩn bị đồ ăn )
2. D. late ( k dùng 'lately' vì nó mang nghĩa 'gần đây' )
3. B. take care of ( = care for : chăm sóc )
4. D. divide ( divide household chores equally : chia sẻ công việc nhà một cách công bằng )
5. C. heavy ( do the heavy lifting : làm việc nặng nhọc )
6. B. laundry ( do the laundry : ủi đồ )
7. A. taking out ( take out the trash/ rubbish / garbage : dọn rác )
8. C. take ( đảm nhận / phụ trách )
9. C. finances ( household finances : tài chính gia đình )
10. B. homemaker ( ng nội trợ ; breadwinner : ng trụ cột )
11. D. breadwinner ( ng trụ cột ; homemaker : ng nội trợ )
12. B. groceries ( đồ dùng ; grocories store ; tạp hóa )
13. A. washing-up ( do the washing-up : làm việc giặt giũ )
14. C. about - on ( care about : chăm sóc, quan tâm ; put...on : áp đặt )
15. C. example ( set a good example on : làm gương )
16. A. turn ( take turn : thay phiên )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247