Thanh bằng: các từ có dấu huyền hoặc có dấu ngang (không có dấu)
VD: em, bè, bà, cho,...
Thanh trắc: các dấu sắc, hỏi, ngã, nặng
VD: đó, nhỏ, nhẹ, bỗng,...
`@Sú`
Thanh bằng có những tiếng hay chữ không có dấu ( gọi là thanh ngang) và những tiếng hay chữ có dấu huyền.
Thanh ngang: thường đi với chính nó và các thanh sắc, hỏi.
Ví dụ: đau đớn, lung linh, cỏn con,...
+Đối với những âm tiết kết thúc bằng những âm tắc vô thanh như t, c, p, ch, không có trường hợp nào đi với thanh ngang. Ví dụ: có những âm tiết: trách, bát, lạc,... nhưng không thể có các âm tiết như: trach, bat, lac…
Dấu huyền:
Ví dụ về dấu huyền: cà, sàn, đầm, bằng, bà, bàn, ….
Thanh trắc:
Là dấu sắc:
Má, cáu, láo,....
Xin hay nhất :33
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247