Đáp án: MgO
Giải thích các bước giải:
Đặt CTTQ của oxit kim loại hóa trị II là RO.
Vì CuO và RO có tỉ lệ mol 1 : 2 nên nếu ta đặt a là số mol của CuO ⇒ 2a là số mol của RO trong 2,4g hỗn hợp A.
Vì H2 chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, nên xảy ra 2 khả năng:
- R là kim loại đứng sau Al
PTHH xảy ra:
CuO + H2 → Cu + H2O
( mol ) a ---> a
RO + H2 → R + H2O
( mol ) 2a ---> 2a
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO (↑)
( mol ) a --> $\frac{8a}{3}$
3R + 8HNO3 → 3R(NO3)2 + 4H2O + 2NO (↑)
( mol ) 2a ---> $\frac{16a}{3}$
Ta có hpt: $\frac{8a}{3}+$ $\frac{16a}{3}=0,08*1,25=0,1$
và 80a + 2a( MR + 16) = 2,4
Giải ra được a = 0,0125 và MR= 40 ( Ca )
Loại do trái với giả thiết R đứng sau Al
⇒ R phải là kim loại đứng trước Al
PTHH:
CuO + H2 → Cu + H2O
( mol ) a ---> a
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO (↑)
( mol ) a --> $\frac{8a}{3}$
RO + 2HNO3 → R(NO3)2 + + H2O
( mol ) 2a ---> 4a
Ta có hpt:
$\frac{8a}{3}+4a=0,1$ và 80a + 2a( MR + 16) = 2,4
Giải ra được a = 0,015 và MR = 24 ( Mg - thỏa mãn với gt )
CTHH oxit MgO
* Giả sử oxit ko bị khử
Gọi x là mol CuO, 2x là mol RO
=> 80x+ 2(R+16)x= 2,4 (#)
=> B gồm x mol Cu, 2x mol RO
nHNO3= 0,08.1,25= 0,1 mol
3Cu+ 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
RO+ 2HNO3 -> R(NO3)2+ H2O
=> nHNO3 pu= 8x/3 + 4x= 0,1
<=> x= 0,015
Thay x vào (#), ta có:
1,2+ 0,03R+ 0,48= 2,4
<=> R= 24 (Mg) => TM
* Giả sử oxit RO bị khử (khác FeO)
Gọi x là mol CuO; 2x là mol RO
=> 80x+ (R+16)2x= 2,4
<=> 112x+ 2Rx= 2,4 (*)
Spu khử thu đc x mol Cu; 2x mol R
nHNO3= 0,1 mol
3Cu+ 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
3R+ 8HNO3 -> 3R(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
=> nHNO3 pu= 8x/3 + 16x/3= 0,1
<=> x= 0,0125
Thay vào (*), ta có:
1,4+ 0,025R= 2,4
<=> R= 40 (Ca) => Loại vì CaO ko thể khử
Vậy oxit là MgO
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247