Trang chủ Hóa Học Lớp 11 I/ TỰ LUẬN 1) Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6...

I/ TỰ LUẬN 1) Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu đưoc 5,6 lít CO2 (dktc). Xác định CTPT của X. 3) Bằng phương pháp hóa học phân biệt các hidrocacbo

Câu hỏi :

Mnguoi giúp em với ạ em cảm ơn nhiều

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 1) ${C_5}{H_{12}}$

6) ${C_5}{H_{11}}OH$

7) ${C_3}{H_{7}}OH$

8) a) ${C_5}{H_{10}}$

b) ${C_3}{H_{6}}$

c) ${C_4}{H_{6}}$

Giải thích các bước giải:

 1) 

${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol$

Gọi CT của ankan là ${C_n}{H_{2n + 2}}$ (n≥1)

$ \Rightarrow {n_{ankan}} = \dfrac{{3,6}}{{14n + 2}} = \dfrac{{0,25}}{n} \to n = 5$

⇒  CTPT của ankan là ${C_5}{H_{12}}$

3) 

a) Dẫn 2 khí qua dung dịch brom:

+ Mất màu dung dịch brom: axetilen

+ Không hiện tượng: metan

${C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}$

b)

Dẫn 3 khí qua dung dịch brom:

+ Mất màu dung dịch brom: axetilen, etilen

+ Không hiện tượng: metan

${C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}$

${C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}$

- Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch $AgN{O_3}/N{H_3}$:

+ Kết tủa vàng xuất hiện: axetilen

+ Không hiện tượng: etilen

${C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to {C_2}A{g_2} \downarrow  + 2N{H_4}N{O_3}$

4) 

a) $C{H_3}COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_4} + N{a_2}C{O_3}$

$C{H_4}\xrightarrow{{{{1000}^o}C}}C + 2{H_2}$

$C + 2{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_4}$

$C{H_4} + C{l_2}\xrightarrow{{as}}C{H_3}Cl + HCl$

b) 

$\begin{gathered}
  2C{H_4}\xrightarrow[{lamlanhnhanh}]{{{{1500}^o}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2} \hfill \\
  {C_2}{H_2} + {H_2}\xrightarrow[{{t^o}}]{{Pd/PbC{O_3}}}{C_2}{H_4} \hfill \\ 
\end{gathered} $

${C_2}{H_4} + {H_2}O \to {C_2}{H_5}OH$

$2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}$

c) 

$2C{H_4}\xrightarrow[{lamlanhnhanh}]{{{{1500}^o}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2}$

$2{C_2}{H_2}\xrightarrow[{{{100}^o}C}]{{N{H_4}Cl,CuC{l_2}}}{C_4}{H_4}$

${C_4}{H_4} + {H_2}\xrightarrow[{{t^o}}]{{Pd/PbC{O_3}}}{C_4}{H_6}$

$nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}{\left( { - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - } \right)_n}$

Câu 6: Gọi ancol là ${C_n}{H_{2n + 1}}OH$

$2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}$

$ \Rightarrow {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3.2 = 0,6mol$

$ \Rightarrow {M_{ancol}} = \dfrac{{52,8}}{{0,6}} = 88$

$ \Rightarrow 14n + 18 = 88 \Rightarrow n = 5$

CTPT của ancol là ${C_5}{H_{11}}OH$: pentanol

Câu 7: Gọi ancol là ${C_n}{H_{2n + 1}}OH$

${n_{C{O_2}}} = 0,3 \Rightarrow {n_{ancol}} = \dfrac{{0,3}}{n}$

Mà ${n_{ancol}} = \dfrac{6}{{14n + 18}}$

$ \Rightarrow \dfrac{6}{{14n + 18}} = \dfrac{{0,3}}{n} \Rightarrow n = 3$

CTPT của ancol là ${C_3}{H_{7}}OH$

Câu 8: 

a) Gọi anken là ${C_n}{H_{2n}}$

${M_{anken}} = 2,5.28 = 70 \Rightarrow 14n = 70 \Rightarrow n = 5$

⇒ anken là ${C_5}{H_{10}}$

b) Gọi anken là ${C_n}{H_{2n}}$

$\begin{gathered}
  {n_{anken}} = {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3,2}}{{32}} = 0,1mol \hfill \\
   \Rightarrow {M_{anken}} = \dfrac{{4,2}}{{0,1}} = 42 \hfill \\ 
\end{gathered} $

$ \Rightarrow 14n = 42 \Rightarrow n = 3$

⇒ anken là ${C_3}{H_{6}}$

c) CTPT của ankin ${({C_2}{H_3})_n}$

Độ bất bão hòa: $k = \dfrac{{2.2n + 2 - 3n}}{2} = 2 \Rightarrow n = 2$

⇒ ankin là ${C_4}{H_{6}}$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247