Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Cho phản ứng hóa học sau: K + O2 K2O....

Cho phản ứng hóa học sau: K + O2 K2O. Hệ số cân bằng lần lượt là: 2, 1, 2 1, 2, 1 4, 1, 2 1, 1, 2 Cho phản ứng hóa học sau: Ca + H2O Ca(OH)2 + H

Câu hỏi :

Cho phản ứng hóa học sau: K + O2 K2O. Hệ số cân bằng lần lượt là: 2, 1, 2 1, 2, 1 4, 1, 2 1, 1, 2 Cho phản ứng hóa học sau: Ca + H2O Ca(OH)2 + H2. Hệ số cân bằng lần lượt là: 2, 1, 2, 1 1, 2, 1, 1 4, 1, 2, 1 1, 1, 2, 1 Cho phản ứng Fe + HCl ---> FeCl2 + H2. Hệ số cân bằng lần lượt là: 2, 1, 2, 1 1, 2, 1, 1 4, 1, 2, 1 1, 1, 2, 1 Cho phản ứng Mg + O2 --> MgO. Hệ số cân bằng lần lượt là: 2, 1, 2 1, 2, 1 4, 1, 2 1, 1, 2 Cho phản ứng Fe + O2 ----> Fe3O4. Hệ số cân bằng lần lượt là: 3, 2, 1 3, 2, 1 1, 2, 3 2, 3, 4 Cho phản ứng Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2. Hệ số cân bằng lần lượt là: 2, 3, 1, 3 2, 1, 3, 1 2, 3, 2, 3 1, 3, 2, 4 Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) vào dung dịch chứa 7,3 gam acid HCl thu được ZnCl2 và 0,4 gam khí Hydrogen. PTHH là Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. Khối lượng muối ZnCl2 là: 13,4 gam 1,2 gam 6,9 gam 7,7 gam Để điều chế khí oxygen O2, người ta nhiệt phân 61,25 gam KClO3 theo phương trình sau: 2KClO3  2KCl + 3O2. Sau phản ứng thu được 37,25 gam KCl. Khối lượng khí Oxygen sinh ra là: 24 gam 22 gam 98,5 gam 26 gam Đốt cháy 6,4 gam Sulfur trong bình chứ khí oxygen sinh ra 12,8 gam Sulfur dioxide. Tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng. 3,2 gam 6,4 gam 19,2 gam 4,6 gam Cho dung dịch Barium chloride BaCl2 tác dụng hoàn toàn với sulfuric acid H2SO4 sinh ra kết tủa Barium sulfate BaSO4 và Hydrochloric acid HCl. Biểu thức nào sau đây là đúng: m_(〖BaCl〗_2 )+ m_(〖BaSO〗_4 )= m_HCl + m_(H_2 SO_4 ) m_(〖BaCl〗_2 )+ m_HCl = m_(〖BaSO〗_4 )+ m_(H_2 SO_4 ) m_(〖BaCl〗_2 ) + m_(H_2 SO_4 ) = m_HCl + m_(〖BaSO〗_4 ) m_(〖BaSO〗_4 ) + m_(K_2 SO_4 ) 〖= m〗_HCl + m_(〖BaCl〗_2 ) Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + Cl2 ----> FeCl3. Tỉ lệ số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 trong phản ứng đã cho là: 1:1 2:3 3:2 1:2 Cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số các chất trong phương trình: KNO3 ---> KNO2 + O2 5 4 3 2 CaCO3 + X  CaCl2 + H2O + CO2. Chất X là: Cl2 HCl NaCl HCl2 Tỉ lệ hệ số tương ứng các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 là: 1:1:2:1 1:2:1:1 1:1:2:2 2:1:2:1 Zn + HCl  ZnCl2 + … Chất được điền đúng trong dấu “…” là: H2 H2O HCl2 Cl2 Cho sơ đồ phản ứng NaBr+ Cl2  NaCl + Br2 . Sau khi cân bằng, hệ số các chất trong phản ứng lần lượt là: 1; 1; 1; 1 1; 1; 2; 1 2; 1; 2; 1 1; 2; 1; 2 Chọn phương trình hóa học đúng khi đốt Phosphorus trong không khí, sản phẩm tạo thành là P2O5: P + 2O2 □(→┴t^o ) P2O5 2P + 5O2 □(→┴t^o ) P2O5 4 P + 5O2 □(→┴t^o ) P2O5 4 P + 5O2 □(→┴t^o ) 2 P2O5 Nhiệt phân KMnO4 theo phương trình: 2KMnO4 □(→┴t^o ) K2MnO4 + MnO2 + O2. Sản phẩm thu được gồm có 19,7 gam K2MnO4 , 8,7 gam MnO2, 3,2 gam khí O2. Khối lượng KMnO4 đã nhiệt phân là: 31,6 gam 25,2 gam 32,6 gam 3,16 gam Cho 4,0 gam Ca phản ứng với 7,1 gam khí Cl2 tạo ra muối CaCl2. Khối lượng CaCl2 tạo ra là: 11,1 gam 10,1 gam 3,1 gam 5,1 gam Đốt cháy 2,4 gam Mg trong khí oxygen sinh ra 5,6 gam chất rắn MgO. Khối lượng khí oxygen là: 2,3 gam 3,2 gam 6,4 gam 8 gam Hệ số cân bằng của phản ứng: Ba + O2  BaO lần lượt là: 2; 1; 2 1; 2; 2 1;2;1 1;2; 3 Hệ số cân bằng của phương trình: FeCl2 + NaOH  NaCl + Fe(OH)2 là: 1, 2, 2, 1 1, 2, 1, 1 1, 2, 1, 2 1, 3, 1, 2

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Câu 1: `C`

`4K + O_2 -> 2K_2O`

~~~~~~~~~~~~~~~

Câu 2: `B`

`Ca + 2H_2O -> Ca(OH)_2 + H_2`

~~~~~~~~~~~~~~~

Câu 3: `B`

`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

~~~~~~~~~~~~~~~

Câu 4: `A`

`2Mg + O_2 -> 2MgO`

~~~~~~~~~~~~~~~

Câu 5: `A`

`3Fe + 2O_2 -> Fe_3O_4`

~~~~~~~~~~~~~~

Câu 6: `A`

`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`

~~~~~~~~~~~~~~

Câu 7: `A`

Áp dụng đlbtkl, ta có:

`m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}`

`6,5 + 7,3 = m_{ZnCl_2} + 0,4`

`m_{ZnCl_2} = 13,8 - 0,4`

`m_{ZnCl_2} = 13,4g`

~~~~~~~~~~~~~~

Câu 8: `A`

Áp dụng đlbtkl, ta có:

`m_{KClO_3} = m_{O_2} + m_{KCl}`

`61,25 = m_{O_2} + 37,25`

`m_{O_2} = 61,25 - 37,25`

`m_{O_2} = 24g`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 9: `B`

Áp dụng đlbtkl, ta có:

`m_S + m_{O_2} = m_{SO_2}`

`6,4 + m_{O_2} = 12,8`

`m_{O_2} = 12,8 - 6,4`

`m_{O_2} = 6,4g`

~~~~~~~~~~~~~

Bài 10: 

`m_{BaCl_2} + m_{H_2SO_4} = m_{BaSO_4} + m_{HCl}`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 11: `B`

`2Fe + 3Cl_2 -> 2FeCl_3`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 12: `A`

`2KNO_3 -> 2KNO_2 + O_2`

   `2`           `2`               `1`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 13: `A`

`CaCO_3 + HCl -> CaCl_2 + H_2O + CO_2`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 14: `B`

`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 15: `A`

`Zn + HCl -> ZnCl_2 + H_2`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 16: `C`

`2NaBr + Cl_2 -> 2NaCl + Br_2`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 17: `C`

~~~~~~~~~~~~~

Câu 18: `

Áp dụng đlbtkl, ta có:

`m_{KMnO_4} = m_{K_2MnO_4} + m_{MnO_2} + m_{O_2}`

`m_{KMnO_4} = 19,7 + 8,7 + 3,2`

`m_{KMnO_4} = 31,6`

Bài Dài quá mik chỉ lm đến đây thôi

Thảo luận

-- :v

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247