`\text{Answer :}` was playing / were cooking
`->` While + S + was / were + V-ing , S + was / were + V-ing
`=>` Dùng để diễn tả `2` hành động đang xảy ra cùng lúc trong Quá khứ
`=>`
`+` I , He , She , It `+` was
`+` You , We , They `+` were
`\text{# TF}`
$\text{was playing/were cooking}$
Dịch: Cô ấy đang chơi cờ trong khi họ đang nấu ăn
Bạn dùng thì quá khứ tiếp diễn nha
Công thức: S + was/were + v-ing (+object), while S + was/were + v-ing
(While + clause (mệnh đề thì quá khứ tiếp diễn)
Bạn có thể dùng while đầu câu hay cuối câu đều được nha
Was: I, she, he, it, singular noun (danh từ số ít)
Were: You, we, they, plural noun (danh từ số nhiều)
While dùng để: diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song đồng thời trong cùng một thời điểm.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247