I. Put the verb given into the correct tense.
1. are doing ( có now là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn )
2. plays ( chia thì hiện tại đơn để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên lặp lại "evry Thursday afternoon )
3. go ( chia thì hiện tại đơn để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên lặp lại "once a month")
4. has lived ( có since+mốc thời gian nên ta chia thì hiện tại hoàn thành )
5. have known ( có từ for+khoảng thời gian nên ta chia thì hiện tại hoàn thành )
6. won ( chia thì quá khứ đơn để chỉ một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ "in 1995" )
7. wrote ( có ago là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn )
8. was working ( chia thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ "at 4 p.m yesterday" )
9. was watching ( hành động xảy ra trước chia quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, thường có when trong câu )
10. was planting ( hành động xảy ra trước chia quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, thường có when trong câu )
11. had finished ( hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, thường có after hoặc before trong câu )
12. had done ( hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, thường có after hoặc before trong câu )
13. had done ( hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, thường có after hoặc before trong câu )
14. will buy ( chia thì tương lai đơn để diễn tả một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai, có "next year" là dấu hiệu nhận biết )
15. will rain ( có tomorrow là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn )
II. TỰ LUẬN:
1.
1. are doing
2. plays
3. go
4. has lived
5. have known
6. won
7. wrote
8. worked
9. was watching
10. was planting
11. finished
12. were doing
13. was doing
14. are going to buy
15. is going to rain
#chuhcotot
Xin hay nhất ạ!!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247