Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 1.Liệt kê các thì đã học trong môn tiếng anh...

1.Liệt kê các thì đã học trong môn tiếng anh từ lớp 6 đến lớp 9 theo thứ tự đã học từ lớp 6 đến lớp 9,nêu cách dùng,công thức, cho 3 ví dụ của mỗi công thức 2.

Câu hỏi :

1.Liệt kê các thì đã học trong môn tiếng anh từ lớp 6 đến lớp 9 theo thứ tự đã học từ lớp 6 đến lớp 9,nêu cách dùng,công thức, cho 3 ví dụ của mỗi công thức 2. Cho 10 cấu trúc nhỏ trong môn tiếng anh, cho ví dụ và dịch nghĩa ra tiếng Việt

Lời giải 1 :

I. Công thức thì hiện tại đơn

1. Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

- Khẳng định:S + V_S/ES + O

- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

- Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Ví dụ:

I am a student.

She is not beautiful.

Are you a student?

2. Cách sử dụng:

-Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

- Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

- Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

- Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)

- Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)

- Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

2. Cách sử dụng

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)

- Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)

- Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)

- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

Ví dụ:

- I am tired now.

- He wants to go for a cinema at the moment.

- Do you remember me?

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

- Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

III.  THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT1.

Công thức

- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)

- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)

- Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại

Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại 

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

- ever: đã từng

- already: rồi

- for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)

- since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)

- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

IV.  THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS1.

1. Công thức:

- Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)

- Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)

- Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

2. Cách dùng:

Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

3. Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

V. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

- (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)

- (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)

- (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

2. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ:

- I went to the concert last week.

- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

1. Công thức:

- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)

- Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)

- Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

2. Cách dùng: 

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:

- It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.

- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức

- Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)

- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)

- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

2. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

 Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

Ví dụ:

- The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

- When I got up this morning, my father had already left.

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS1.

Công thức:

- Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)

- Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)

- Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

- Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

3. Dấu hiệu nhận biết

- Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

- Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)1.

1.Công thức:

- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)

- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)

- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)

Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

2. Cách dùng:

- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)

- Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)

- Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ...

X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

1. Công thức:

- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O 

- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O

- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

2. Cách dùng:

- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (EX:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

3. Dấu hiệu:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

- at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

1. Công thức:

- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED

- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

2. Cách dùng :

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:

- By + thời gian tương lai,

- By the end of + thời gian trong tương lai,

- Before + thời gian tương lai

- By the time …

Ví dụ:

- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

1. Công thức 

- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

- Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing 

- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? 

2. Cách dùng 

Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

Ví dụ:

- I will have been studying English for 10 years by the end of next month.

- By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

3. Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ:

- for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

- for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

2. Cách sử dụng:

- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

3. Dấu hiệu nhận biết 

Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ..., 

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.


2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?


3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

  • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
  • Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

  • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 


9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

  • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 


12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

2.1. Used to + V (infinitive) (thường làm gì)

Cách dùng: Sử dụng cấu trúc này để nói các thói quen trong quá khứ, nhưng bây giờ không làm nữa

Ví dụ:

I used to go fishing with my father when I young

(hồi nhỏ, tôi thường đi câu cá với cha)

My love used to smoke 10 cigarettes a day

(người yêu của tôi đã từng hút 10 điếu thuốc một ngày)

 

2. To prefer + N/ V-ing + to + N/ V-ing (thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Ví dụ:

I prefer cat to dog

(tôi thích mèo hơn chó)

She Prefer watching TV to reading books

(tôi thích xem ti vi hơn là đọc những quyển sách)

Tham khảo: Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu

 

3. To remember doing (nhớ đã làm gì)

Ví dụ:

I remember reading this book

(tôi nhớ là đã đọc quyển sách này)

I remember visiting this place

(tôi nhớ là đã đến nơi này)

 

4. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )

Ví dụ:

We planed to go for a picnic

(chúng tôi có kế hoạch sẽ đi dã ngoại)

She planed to go for homeland

(cô ấy dự định sẽ về quê)

 

5. S + V + so + adj/ adv + that + S + V ( quá… đến nỗi mà… )

Ví dụ:

This box is so heavy that I cannot take it.

(Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được)

He speaks so soft that we can’t hear anything.

(Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe được gì)

 

6. To be/get Used to + V-ing: ( quen làm gì )

Ví dụ:

I am used to eating with chopsticks

(Tôi quen với việc dùng đũa để ăn)

We are used to getting up early

(Chúng tôi đã quen dậy sớm)

 

7. to be interested in + N/V-ing: ( quan tâm đến… )

Ví dụ:

She is interested in going shopping

(cô ấy quan tâm đến việc mua sắm)

My mother interested in my learing

(mẹ tôi quan tâm đến việc học của tôi)

 

8. feel like + V-ing (cảm thấy muốn làm gì…)

Ví dụ:

I feel like running away from everything

(tôi cảm thấy muốn chạy trốn khỏi tất cả)

I feel like going for a picnic

(tôi cảm thấy muốn đi dã ngoại)

 

9. to spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì…)

Ví dụ:

I spend 2 hours learing communication structures daily english a day.

(Tôi dành 2 giờ mỗi ngày để học các cấu trúc câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày)

She spend 10 hours working a day

(cô ấy dành 10 giờ mỗi ngày để làm việc)

 

10. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : ( Đủ… cho ai đó làm gì… )

Ví dụ:

She is old enough to get married.

(Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn)

They are intelligent enough for me to teach them English

(Họ đủ thông minh để tôi dạy tiếng anh cho họ)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247