$\text{1 - preparing}$
$\text{2 - working – finishing}$
$\text{3 - to give up – smoking}$
$\text{4 - talking – to eat}$
$\text{5 - arguing – to work}$
$\text{6 - to think – making}$
$\text{7 - to come – standing}$
$\text{8 - solving}$
$\text{9 - to lock – going}$
$\text{10 - to persuade}$
~~~~~~~~~~~~~~~~
Trong các trường hợp, phương thức nguyên loại có “to” có thể được sử dụng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó:
$\rightarrow$ verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund
$\rightarrow$ ''catch, discover, dislike, feel, find, hear, imagine, involve, keep, mind, notice, prevent, remember, risk, see, spend, stopwatch''
~~~~~~~~~~~~~~~~
$\textit{#vudaoduyhung}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247