Câu 12:
Số Nu gen là
$N=2L/3,4=1800$ Nu
Số Nu mỗi loại gen
$G1=X2=900.0,35=315$
$X1=G2=900.0,25=225$
$G=X=G1+G2=540$
$A+G=900$ suy ra $A=T=360$
Chọn A
Câu 13:
Gọi số Nu gen là N
Ta có
$A+X=0,5N$
$-A+X=0,2N$
Giải hệ ta có
$A=T=0,15N$
$G=X=0,35N$
Ta có
$H=2A+3G=1,35N=4050$ suy ra $N=3000$ Nu
Chiều dài gen là
$L=N/2.3,4=5100$ Chọn B
Câu 14:
Theo đề bài
$T1=3A1,G1=4A1,X1=2A1$
$A=T=A1+A2=A1+T1=4A1$
$G=X=G1+G2=G1+X1=6A1$
Theo đề bài
$H=2A+3G=2.4A1+3.6A1=26A1=2314$ suy ra $A1=89$ Nu
Số Nu gen là
$N=2A+2G=20A1=1780$
Số liên kết hoá trị trên 1 mạch gen là
$N-1=1779$
Chọn A
Câu 15
Theo NTBS
$A1=T2, T1=A2, G1=X2, X1=G2$
$(A1+G1)/(X1+T1)=(T2+X2)/(G2+A2)=1,5$
suy ra $(A2+G2)/(T2+X2)=1:1,5=2/3$
Chọn A
Câu `12:` Một gen có chiều dài `0,306` `μm` và trên mạch đơn của gen có `35\%` `X` và `25\%` `G.` Số lượng từng loại `Nu` của gen là?
`⇒` `A. A = T = 360; G = X = 540`
- Đổi `0,306` `μm` `= 3060` `A^o`
- Tổng số `Nu` của gen là:
`3060.2 : 3,4 = 1800` `Nu`
- Tổng số `Nu` trên mỗi mạch đơn của gen là:
`1800 : 2 = 900` `Nu`
- Giả sử, mạch có `X = 35\%` và `G = 25\%` là mạch `1`
- Số `Nu` loại `X` và `G` trên mạch `1` của gen là:
· `X_1 = 900.35\% = 315` `Nu`
· `G_1 = 900.25\% = 225` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại của gen là:
· `G = X = G_1 + X_1 = 225 + 315 = 540` `Nu`
· `A = T = (1800 - 540.2) : 2 = 360` `Nu`
$\\$
Câu `13:` Một phân tử `ADN` có `4050` liên kết Hiđrô và có hiệu số Nuclêôtit `(Nu)` loại `X` với `1` loại `Nu` khác không bổ `G` là `20\%.` Chiều dài của `ADN` trên tính ra `μm` là bao nhiêu?
`⇒` `B. 0,51` `μm`
- Loại `Nu` không bổ sung với `G` là `A` và `T`
`→ \%X - \%T = 20\%`
- Tỉ lệ `\%` của mỗi loại `Nu` trên phân tử `ADN` là:
· `\%A = \%T = (50\% - 20\%) : 2 = 15\%`
· `\%G = \%X = (50\% + 20\%) : 2 = 35\%`
- Theo bài ra, ta có:
`2.15\%N + 3.35\%N = 4050`
`⇔ 30\%N + 105\%N = 4050`
`⇔ 135\%N = 4050`
`⇔ N = 3000` `Nu`
- Chiều dài của phân tử `ADN` là:
`3000 : 2 . 3,4 = 5100` `A^o` `= 0,51` `μm`
$\\$
Câu `14:` Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ giữa các loại `Nu` `A:T:G:X= 1:3:4:2.` Gen chứa `2314` liên kết Hiđrô. Số liên hóa trị trên `1` mạch của gen là?
`⇒` `A. 1779`
- Theo bài ra, ta có:
· `T_1 = 3A_1`
· `G_1 = 4A_1`
· `X_1 = 2A_1`
- Ta lại có:
`2A + 3G = 2314`
`⇔ 2.(A_1 + T_1) + 3.(G_1 + X_1) = 2314`
`⇔ 2.(A_1 + 3A_1) + 3.(4A_1 + 2A_1) = 2314`
`⇔ 2.4A_1 + 3.6A_1 = 2314`
`⇔ 8A_1 + 18A_1 = 2314`
`⇔ 26A_1 = 2314`
`⇔ A_1 = 89` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại trên mạch `1` của gen là:
· `A_1 = 89` `Nu`
· `T_1 = 3.89 = 267` `Nu`
· `G_1 = 4.89 = 356` `Nu`
· `X_1 = 2.89 = 178` `Nu`
- Tổng số `Nu` của mạch `1` là:
`89 + 267 + 356 + 178 = 890` `Nu`
- Tổng số `Nu` của gen là:
`890.2 = 1780` `Nu`
- Số liên kết hóa trị trên một mạch đơn của gen là:
`1780 - 1 = 1779` liên kết hóa trị
$\\$
Câu `15:` Trên mạch đơn của đoạn `ADN` có tỷ lệ `{A+G}/{X+T} = 1,5` thì tỷ lệ này trên mạch bổ sung của đoạn `ADN` đó?
`⇒` `A. 2/3`
- Trên một mạch đơn của đoạn `ADN` có tỉ lệ `{A + G}/{X+T} = 1,5 = 3/2`
`→` Tỉ lệ `{A + G}/{X+T}` trên mạch bổ sung là `2/3`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247