Đáp án:
`5,` fatter
`6,` more difficult
`7,` more expensive
`8,` worse
`9,` more complicated
`10,` more active
Giải thích:
* So sánh hơn `:`
- Tính từ ngắn `:` S1 + be + short adj - er + than + S2.
- Tính từ dài `:` S1 + be + more + long adj + than + S2.
$→$ DHNB `:` than - hay những động từ chỉ sự thay đổi, phát triển (get, become ...)
`5`. fatter
- get adj : bị thế nào
`6`. more difficult
- become adj : trở nên như thế nào
`7`. more expensive
`8`. worse
`9`. more complicated
`10`. more active
`--------`
- So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + to be/ V + adj-er + than + S2.
- So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài: S1 + to be/ V + more + adj + than + S2.
*Trường hợp đặc biệt:
- good/ well - better - the best: tốt, giỏi
- bad/ badly - worse - worst: tệ
- far - farther/ further - farthest/ furthest: xa
- old - older/ elder - oldest/ eldest: già, cũ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247