1. Khẳng định:
E.g1: I have watched TV for 2 hours
E.g2: It has been 3 months since I first met her
E.g3: My father has worked in this company for 4 years
E.g4: I have done all my homework
E.g5: I can't get into my house because I have lost my keys
2. Phủ định
E.g1: We haven't met each other for a long time
E.g2: I haven't eaten this food before
Eg.3: I haven't done my homework yet
E.g4: My parents haven't eaten anything yet
3. Nghi vấn
E.g1: Have you been in Newyork City?
E.g2: Has she done her homework?
E.g3: Has your father worked in that company for 4 years?
E.g4: Have you eaten this kind of food before?
E.g5: Have our parents eaten anything yet?
Câu khẳng định
S + have/ has + V-ed/V3 + (O) …
EX: I have studied English for 10 years.
Câu phủ định
Với câu phủ định ở các thì này, ta thêm “not” ở “have/had” ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, thêm “not” sau “will” ở thì tương lai hoàn thành.
I've not done my homework yet
Câu nghi vấn
Với câu nghi vấn ở các dạng này, ta đảo “have/had” ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành rôi đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.
Have you done your homework yet?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247