Các dấu hiệu của thì HTHT :
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua
Just (= Recently = Lately): gần đây, vừa mới
`->` I recently went to the store.
-------------------
Already: rồi
`->`She’s already been to England once, last June.
-------------------
Before: trước đây
`->`I have never read such a good novel before.
-----------------------
Ever: đã từng
`->` Have you ever eaten dog?
------------------------
Never: chưa từng, không bao giờ
`->` We've never been to Australia.
--------------------------------------
For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
`->` She hasn't come back hometown for 4 years.
------------------------------------------
Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)
`->` I haven't had my hair cut since November.
---------------------------------------
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
`->` Have they repaired the lamps yet?
----------------------------------------
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247