Trang chủ Vật Lý Lớp 10 AN CHƯƠNG 4: Bài 1: Một vật có khối lượng...

AN CHƯƠNG 4: Bài 1: Một vật có khối lượng m-500g đuoc ném lên với vận tốc ban đầu vo từ vị trí họ. Lấy g-10m/s. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. 1. Cho vo-10m/

Câu hỏi :

Bài 1e, 1.2, với 1.3 ạ

image

Lời giải 1 :

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!!!

Đáp án:

$1.e) F_c$ `~~ 2,71 (N)`

$2. v_0 = 10\sqrt{77} (m/s)$

$3. v_0 = 10\sqrt{2} (m/s)$

Giải thích các bước giải:

         $m = 500 (g) = 0,5 (kg)$

         $g = 10 (m/s^2)$

Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

$1.e)$

       $v_0 = 10 (m/s)$

       $h_0 = 40 (m)$

       `t = 5 (s)`

Độ cao cực đại $h_{max} = 45 (m)$

Độ lớn lực cản của không khí là $F_c (N)$.

Thời gian kể từ khi bắt đầu ném đến khi vật đạt độ cao cực đại là:

       `t_1 = {- v_0}/{- g} = {- 10}/{- 10} = 1 (s)`

Thời gian kể từ khi bắt đầu rơi đến khi vật có động năng gấp hai lần thế năng là:

       `t_2 = t - t_1 = 5 - 1 = 4 (s)`

Gia tốc của vật khi rơi xuống là:

       `\vec{a} = {\vec{P} + \vec{F_c}}/m`

`=> a = {P - F_c}/m = {mg - F_c}/m`

        `= {0,5.10 - F_c}/{0,5} = 10 - 2F_c` $(m/s^2)$

Để vật rơi xuống thì `a > 0`

$\to 10 - 2F_c > 0$

$\to F_c \le 5 (N)$

Quãng đường vật rơi được trong thời gian $t_2$ là:

       `S = 1/2 at^2 = 1/2 a.4^2 = 8a (m)`

Động năng, thế năng của vật khi đó là:

       `W_đ = A_P + A_{F_c}`

                `= P.S.cos0^o + F_c .S.cos180^o`

                `= mgS - F_c .S`

                `= 0,5.10.8a - F_c .8a`

                `= 8a(5 - F_c)`

       `W_t = mg(h_{max} - S)`

                `= 0,5.10.(45 - 8a)`

                `= 5(45 - 8a)`

`\to W_đ = 2W_t`

`<=> 8a(5 - F_c) = 2.5(45 - 8a)`

`<=> 4a(5 - F_c) = 5(45 - 8a)`

`<=> 4(10 - 2F_c)(5 - F_c) = 5[45 - 8(10 - 2F_c)]`

`<=> 4(50 - 20F_c + 2F_c^2) = 5(45 - 80 + 16F_c)`

`<=> 200 - 80F_c + 8F_c^2 = - 175 + 80F_c`

`<=> 8F_c^2 - 160F_c + 375 = 0`

`=> F_c = {40 - 5\sqrt{34}}/4 ~~ 2,71 (N)`

$2.$

       $h_0 = 20 (m)$

Vận tốc của vật sau khi rơi $2s$ là:

       $v_1 = gt_1 = 10.2 = 20 (m/s)$

Vận tốc của vật trước khi chạm đất $1s$ là:

       $v_2 = 4v_1 = 4.20 = 80 (m/s)$

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

       `v = v_2 + g.1 = v_2 + g`

          $= 80 + 10 = 90 (m/s)$

Áp dụng bảo toàn cơ năng:

       `1/2 mv_0^2 + mgh_0 = 1/2 mv^2`

`<=> v_0^2 + 2gh_0 = v^2`

`<=> v_0 = \sqrt{v^2 - 2gh_0}`

              `= \sqrt{90^2 - 2.10.20}`

              `= 10\sqrt{77}` $(m/s)$

$3.$

       $h_0 = 30 (m)$

Gọi độ cao cực đại mà vật đạt được là $h (m).$

Quãng đường vật đi được từ lúc ném đến độ cao cực đại là:

       $S_1 = h - h_0 (m)$

Quãng đường vật đi được từ khi rơi đến lúc động năng bằng $3$ lần thế năng là $S_2 (m)$.

       `W_{t2} = W_{đ2}/3`

`<=> W_{t2} = W/4`

`<=> mg(h - S_2) = mgh/4`

`<=> h - S_2 = h/4`

`<=> S_2 = {3h}/4`

`<=> 3S_1 = {3h}/4`

`<=> 3(h - h_0) = {3h}/4`

`<=> h - h_0 = h/4`

`<=> h = 4/3 h_0 = 4/3 .30 = 40 (m)`

Áp dụng bảo toàn cơ năng:

       `1/2 mv_0^2 + mgh_0 = mgh`

`<=> v_0^2 + 2gh_0 = 2gh`

`<=> v_0 = \sqrt{2g(h - h_0)}`

              `= \sqrt{2.10.(40 - 30)}`

              `= 10\sqrt{2}` $(m/s)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247