a. Số gen con tạo ra là
$2^2=4$
Số mARN tạo ra là
$4.3=12$
b. Số Nu mỗi loại của gen là
$A-2G=0$
$2A+3G=1400$
Giải hệ ta có
$A=T=400$
$G=X=200$
Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen là
$Amt=Tmt=(2^2-1).A=1200$
$Gmt=Xmt=(2^2-1).G=600$
Số Nu môi trường cung cấp cho sao mã là
$12.600=7200$ Nu
`a.`
- Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi của gen là:
`2^2 = 4` gen
- Số phân tử `mARN` được tạo ra sau quá trình phiên mã của gen là:
`4.3 = 12` phân tử `mARN`
`b.`
- Ta có:
`2A + 3G = 1400`
`⇔ 4G + 3G = 1400`
`⇔ 7G = 1400`
`⇔ G = 200` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại của gen là:
· `A = T = (1400 - 200.3) : 2 = 400` `Nu`
· `G = X = 200` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi là:
· `A_{mt} = T_{mt} = 400.(2^2 - 1) = 1200` `Nu`
· `G_{mt} = X_{mt} = 200.(2^2 - 1) = 600` `Nu`
- Tổng số `Nu` của gen là:
`1400 - 200 = 1200` `Nu`
- Tổng số `rNu` của phân tử `mARN` do gen trên tổng hợp là:
`1200 : 2 = 600` `rNu`
- Số `rNu` tự do môi trường nội bào phải cung cấp cho gen phiên mã là:
`600.12 = 7200` `rNu`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247