Put the verbs in brackets into correct tenses
1. would
2. knew
3. would look
4. played
5. wouldn't make
6. were
7. had
8. would you visit
9. gave
10. would buy
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .)
Ex: If I were you, I would never buy that car.
Cấu trúc:
+ Tương tự điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề:
Mệnh đề if: chia động từ ở QK.
Mệnh đề chính: would / could / might + V(nguyên thể)
Ex: If I turned on the radio, my baby would wake up.
She could win the prize if she practiced hard.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247