$1.$ $B.$ should to $→$ should.
- S + should + V (Bare): ai đó nên làm gì.
$2.$ $B.$ for $→$ to.
- Cụm từ "According to tradition": theo truyền thống.
$3.$ $C.$ ceremony $→$ ceremonies.
- Cấu trúc: one of the + Tính từ dạng so sánh nhất + Danh từ dạng số nhiều: một trong những ...
$4.$ $A.$ are $→$ is.
- Theo mình nghĩ, "the Japanese" là danh từ tập thể, do đó mình nghĩ mình sẽ chia nó như một danh từ số ít, vì vậy mình đổi "are" thành "is".
$5.$ $C.$ much $→$ (much) more.
- Ta thấy "than".
$→$ So sánh hơn với tính từ dài: $S_{1}$ + tobe + more + adj + $($than $S_{2}$$)$.
$6.$ $D.$ respectful $→$ respect.
- of + Danh từ.
$→$ respect (n.): sự tôn kính.
$7.$ $A.$ shouldn't $→$ should.
- S + should + (not) + V (Bare).
- Dựa vào ngữ cảnh để mình chọn "should".
- "Ở Ấn Độ, bạn nên không bao giờ dùng tay trái để ăn vì hành động này bị coi là thiếu tôn trọng".
$8.$ $B.$ has to $→$ had to.
- Câu hỏi tường thuật: S + asked + O + wh- word + S + V (Lùi thì).
- Lùi 1 thì: Hiện tại đơn $→$ Quá khứ đơn.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247