16. as well as
=> Anh ta không chơi giỏi bằng anh của anh ta
=> Dùng as .... as
17. same
=> Dùng cụm the same
=> Dịch : cô ấy được yêu cầu làm lại công việc tương tự
18. same
=> Dùng cụm the same
=> Dijhc :Chúng tôi đã đến ngôi trường tương tự lúc còn nhỏ.
19. like
=> Dịch : bạn nên biết để cư xử như vậy
20. as old as
Cô ấy lớn bằng họ
=> dùng cụm as .. as
21. different
Nhiệm vụ của bạn khá khác với tôi
=> dùng different from
22. as .young as
=> Tom thì trẻ bằng John
23. same
=> Quyển sách này thì giống với cái kia
=> dùng cụm the same as
24. like
=> tôi cảm thấy vui khi có người bạn như bạn
=> dùng like
25. different
=> Ngôi nhà này khác với ngôi nhà kia
=> dùng differnt
`@Chaen`
`16`. as / as
`17`. same
`18`.same
`19`.like
`20`.as/as
`21`.different
`22`.as/as
`23`. same
`24`. like
`25`.different
------
- Dấu hiệu nhận biết different là from
`->` S + to be + different from + O
- Dấu hiệu nhận biết same : the
`->`S + V + the same + N (có hoặc không) + as + O
- Dấu hiệu nhận biết so sánh bằng: Có tính từ/ trạng từ ở giữa chỗ trống
`->` S + V + as + Adj/Adv + as + O
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247