*3 ví dụ với “Be used to”:
– I am used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).
– He didn’t complain about the noise next door. He was used to it.
(Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi.)
– I am not used to the new system in the factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy.)
*3 ví dụ với “Get used to”:
– I got used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)
– After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it.
(Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen dần với nó.)
-You might find it strange at first but you will soon get used to it
(Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó)
chúc bạn học tốt ^-^
*Be used to + V_ing: đã quen với việc gì
- I am used to doing my homework every day.
- He is used to living here.
- I am used to cycling to school.
*Get used to + V_ing: Dần quen với việc gì
- He gets used to being a teacher.
- We get used to living far from our families.
- I get used to getting up early every morning.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247