Bài tập 3:
1) dragon
2) gold
3) rhythm
4) gong
5) boom
Bài tập 4
1) True
2) True
3) False
4) False
5) True
Bài tập 5
2) Eva played the violin
3) My parents were in the audience
4) We listened to the concert
5) The audience cheered
6) We enjoyed
Bài 3;
2. gold
→ Từ gold ở đây để chỉ màu sắc, không phải thỏi vàng.
3. gong
→ Tên 1 loại nhạc cụ, nghĩa là cồng chiêng.
4. rythm
→ Có nghĩa là nhịp
5. boom
→ Cụm từ make a big boom: tạo ra 1 tiếng nổ lớn.
Bài 4:
( ko có bài đọc nên mk ko làm đc)
Bài 5:
2. played
→ play thường dùng khi biểu diễn 1 loại nhạc cụ. VD: play the guitar,...
3. were
→ My parents là số nhiều nên dùng were.
4. listened
→ Từ listen đi với to, có nghĩa là nghe 1 thứ gì đó.
5. cheered
→ Các từ còn lại cần phải có từ đi đằng sau nữa mới thành nghĩa.
6. enjoyed
→ Dùng listen thì thiếu to, dùng were thì thiếu cả vế sau nên dùng enjoy.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247