1. Because he was late for work often, he has been dismissed
2. Because there was snow/ it snowed, the traveler lost the way in the woods
3. Because there was the lack of money, their project hasn’t been finished
4. Because she got bad marks in Mathematics, she didn’t receive the prize
5. Because computers were invented, we can solve difficult problems in a few seconds
6. Because many individuals contributed, the film has finished
7. Because the teacher explained clearly, students could understand that lesson thoroughly
8. Because I went out in the rain yesterday, I caught a cold
- Because là liên từ, nó luôn đứng đầu mệnh đề trước chủ ngữ + động từ (subject + verb).
- Because và mệnh đề sau nó có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.
- Because of là giới từ kép, nó đứng trước danh từ (noun) hoặc đại từ (pronoun).
Cấu trúc Because và Because of
Because + S + V
Because of + pro (noun)/ noun phrase
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247