Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PHẦN ĐẠI SỐ
I. TRẮC NGHIỆM
1-A 2- A 3- C 4- D
II. tự luận
1)
a) Giá (x) 15 20 25 30 35
Tần số (n) 3 5 12 6 4 N = 30
b) X (có gạch ngang trên dấu X nha) =( 15 . 3 + 20 . 5 + 25 . 12 + 30 . 6 + 35 . 4) / 30
X = 25.5
c) kí hiệu mốt là gì thì mình không nhớ vì mình học lớp 8 nên bạn tự ghi nhé
Mốt = 25
d) mình không biết gửi ảnh như thế nào và càng không được vì mình đang viết trên máy tính để bàn không phải laptop nha. Túm cái quần lại là câu d mình ko trả lời được.
2/
a) Dấu hiệu : số học sinh giỏi
b) Số học sinh giỏi (x) 15 20 25 28 30
tần số (n 3 9 12 5 3 N = 32
c) X = (15.3 + 20.9 + 25.12 + 28.5 + 30.3) / 32
X= 23.6
Mốt = 25
PHẦN HÌNH HỌC
I TRẮC NGHIỆM
1- D 2-C 3-B 4-D 5-D
II tự luận
1/
áp dụng định lí pi-ta-go cho tam giác AHB vuông tại H
HB^2 + HA^2 = AB^2
4^2 + x^2 = 5^2
x^2 = 25 - 16
x^2 = 9
x = 3cm
áp dụng định lí pi-ta-go cho tam giác AHC vuông tại H
HC^2 + HA^2 = AC^2
2^2 + 3^2 = y^2
y^2 = 4 + 9
x^2 = 13
x = căn bậc hai của 13 cm
2/
xét tam giác DAE và tam giác DBE
DA = DB ( GT)
AE = BE (GT)
DE là cạnh chúng
vậy tam giác DAE = tam giác DBE ( c-c-c)
=> góc DAE = góc DBE ( cặp góc tương ứng bằng nhau)
3/
a) xét tam giác DBC và tam giác EBC
BC là cạnh chung
góc B = góc C ( tam giác ABC cân tại A)
DB = EC ( DB = AB - AD MÀ AB = AC , AD = AE NÊN DB = EC)
vậy tam giác DBC = tam giác EBC
=> BE = DC ( cặp cạnh tương ứng bằng nhau)
b) xét tam giác ADC và tam giác ABE
AD = AE (GT)
AB = AC ( ABC là tam giác cân tại A)
DC = BE (cm ở câu a)
vậy tam giác ADC = tam giác ABE (c-c-c)
=> góc ADC = góc AEB ( cặp góc tương ứng bằng nhau)
xét tam giác ADK và tam giác AEK
AD = AE (GT)
góc ADC = góc AEB ( CMT)
AK LÀ CẠNH CHUNG
VẬY tam giác ADK và tam giác AEK (c-g-c)
=> DK = KE ( cặp cạnh tương ứng bằng nhau)
xét tam giác DKB và tam giác EKC
DB = EC ( CM Ở CÂU A)
góc DKB = góc EKC ( đối đỉnh)
DK = KE ( CMT)
vậy tam giác DKB = tam giác EKC ( c-g-c)
d) vì tam giác DKB = tam giác EKC
=> BK = CK ( CẶP GÓC TƯƠNG ỨNG BẰNG NHAU)
xét tam giác KBC
BK = KC ( CMT)
vậy tam giác KBC là tam giác cân tại K
Hình:
1D
2C
3B
4D
5D
Tự luận
Bài 1:
Xét ΔAHB có H=90 độ
Theo định sly Pi-ta-go, ta có:
⇒AB²=AH²+H²
⇒x²=5²-4²
⇒x²=9
⇒x=√9=3 (cm)
-Xét ΔACH có: H=90 độ
Theo định lý Pi-ta-go, ta có:
AC²=AH²+HC²
⇒y²=2²+x²
⇒y²=4+3²
⇒y²=13
⇒y=√13 (cm)
Bài 2:
Xét ΔADE và ΔBDE có:
DA+DB (GT)
DE là cạnh chung
EA=EB (GT)
⇒ΔADE=ΔBDE (c.c.c)
b, Vì: ΔADE=ΔBDE (cmt)
⇒DAE=DBE (2 góc tương ứng)
Bài 3: Hình
a, Xét ΔADC và ΔAEB có:
AD=AE (GT)
A là góc chung
AB=AC (GT)
⇒ΔADC=ΔAEB (c.g.c)
⇒BE=CD (2 cạnh tương ứng)
b, Ta có: AB=AC (GT)
AD=AE (GT)
⇒BD=CE
Ta có: ADC=AEB (do: ΔADC=ΔAEB)
⇒BDC=CEB
Xét ΔKBD và ΔKCE có:
BDC=CEB (cmt)
BD=CE (cmt)
DBK=ECK (do: ΔADC=ΔAEB)
⇒ ΔKBD=ΔKCE (g.c.g)
⇒KB=KC (2 cạnh tương ứng)
Xét ΔAKB và ΔAKC có:
AK là cạnh chung
AB=AC (GT)
KB=KC (cmt)
⇒ΔAKB=ΔAKC (c.c.c)
⇒KAB=KAC (2 góc t/ứng)
⇒AK là tia phân giác góc ABC
d, Ta có: KB=KC (cmt)
⇒ΔKBC cân tại K
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247