Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Ghi công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận bt thì...

Ghi công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận bt thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành`.` câu hỏi 4908483 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Ghi công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận bt thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành`.`

Lời giải 1 :

Công thức thì tương lai đơn

Câu Khẳng định

- Động từ tobe

S + am/ is/ are + N/Adj

+ I + am

+ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

+ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are  + V(s/es)

- Động từ thường

+ I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

+ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Câu phủ định

- Động từ tobe

+ S + am/are/is + not +N/ Adj

- Động từ chỉ hành động

+ S + do/ does + not + V(nguyên thể)

Câu nghi vấn 

Động từ tobe

A: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

B: – Yes, S + am/ are/ is.

     – No, S + am not/ aren’t/ isn’t

Động từ chỉ hành động

A: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

B: – Yes, S + do/ does.
     – No, S + don’t/ doesn’t.

Cách dùng

- Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại, thường xuyên xảy ra
VD :I wash my face everyday. (Tôi rửa mặt mỗi ngày.)

Ta thấy việc rửa mặt là thói quen lặp lại mỗi ngày nên sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ là “I” nên động từ giữ nguyên thể “wash” không chia.

- Diễn tả chân lý hay sự thật hiển nhiên

VD : The Sun shines in the East. ( Mặt trời mọc ở hướng Đông)

Việc mặt trời mọc ở hướng Đông  là một sự thật hiển nhiên, là chân lý không thể thay đổi nên dùng thì hiện tại đơn để diễn tả.

- Diễn tả kế hoạch công việc xảy ra trong tương lai

Thì hiện tại đơn trong trường hợp này được áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …

VD : The train leaves at 7 a.m this morning. ( Chuyến tàu rời đi lúc 7 giờ sáng nay)

Mặc dù tàu chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết 

Dấu hệu nhận biết khi xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất

 Các trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn, đó là:

– Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

– Every day, every week, every month, every year,…(Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

– Once/ twice/ three times/ four times/ a day/ week/ month/ year,… (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần/ một ngày/ tuần/ tháng/ năm).

 Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

– Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom – đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247