${1.}$ has to
${2.}$ have to
${3.}$ has to
${4.}$ have to
${5.}$ have to
${6.}$ has to
${7.}$ have to
${8.}$ has to
${9.}$ have to
${10.}$ has to
* Cấu trúc have to/has to:
(+) S + have to/has to + V0
(-) S + don't/doesn't + have to + V0
(?) Do/Does + S + have to + V0 ..?
→ have to được dùng ở thể khẳng định khi chủ từ là I/you/we/they hoặc có 2 người trở lên hoặc bằng 2 người
→ has to được dùng ở thể khẳng định khi chủ từ là she/he/it hoặc danh từ riêng, từ 2 người trở xuống
`1`. has to
`2`. have to
`3`. has to
`4`.have to
`5`. have to
`6`.has to
`7`.have to
`8`.has to
`9`.have to
`10`.has to
======"
`->` Has to: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
`->` have to: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247