Một vài lệnh Latex: (hoặc nếu không thuộc hết thì bấm vào kí tự số pi và chọn để viết công thức trong đó)
- Nhớ thêm kí hiệu: $ ở đằng trước và đằng sau lệnh (Ở đây chỉ có những cái bên ngoài của "số pi")
1. Gạch ngang trên đầu:
\overline{abc}
2. Dấu góc:
\widehat{ABC}
3. Dấu suy ra:
\Longrightarrow
4. Dấu tương đương:
\Longleftrightarrow
5. Kí hiệu thuộc:
\in
6.Với mọi:
\forall
7. Phân số lớn:
\dfrac{a}{b}
8. Xấp xỉ:
\approx
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Trả lời:
CT chung: Thêm $ vào trước và sau mã latex
Phân số: \dfrac{x}{y}
Luỹ thừa: x^{y}
Khai căn: \sqrt[x]{y}
Tương đương: \Leftrightarrow
Suy ra: \Rightarrow
Vector: \overrightarrow{AB}
Chia hết: \vdots
Góc: \widehat{ABC}
Cung: \stackrel\frown{C}
Với mọi: \forall
Thuộc: \in
Khác: \ne
Lớn hơn hoặc bằng: \ge
Bé hơn hoặc bằng: \le
Delta: \Delta
Vuông góc: \perp
Vô cùng: \infty
Chỉ số dưới: x_{y}
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247