Trang chủ Sinh Học Lớp 9 5. Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với...

5. Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được 100% hân cao, quả đô. Cho F, tự thụ phấn đuoc F2: 918 thân cao, quả đô: 30

Câu hỏi :

Giúp mình ạaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

image

Lời giải 1 :

1. - Tỉ lệ cây thấp, vàng ở $F_{2}$ là : $\frac{100}{1643}$ = $\frac{1}{16}$ 

→ Thân cao là tính trạng trội so với thân thấp, quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng. 

- Quy ước: gen A - cao, gen a - thấp, gen B - cao, gen b - thấp.

- $F_{2}$ có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử

→ $F_{1}$ dị hợp về 2 cặp gen → $F_{1}$: AaBb (cao, đỏ) → P: Cao, vàng (AAbb) x Thấp, đỏ (aaBB)

→ phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập.

- Sơ đồ lai:  P: AAbb (Cao, vàng) x aaBB (thấp, đỏ)

                     G:         Ab                        aB

                    F1:        AaBb (100% cao, đỏ)

             F1 x F1: AaBb (cao, đỏ)  x  AaBb (cao, đỏ)

                     G: AB, Ab, aB, ab      AB, Ab, aB, ab

                    F2: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

                TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.

                TLKH: 9 Cao, đỏ: 3 cao, vàng: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.

2. - $F_{1}$ có TLKH là 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1) = (Aa x aa) (Bb x bb)

- P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.

- Sơ đồ lai:

P: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, vàng) hoặc Aabb (cao, vàng) x aaBb (thấp, đỏ)

G: AB, Ab, aB, ab         ab                     hoặc        Ab, ab                   aB, ab

$F_{1}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.

TLKH: 1 cao, đỏ: 1 cao, vàng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.

Thảo luận

-- Giúp em sinh 9 đi ạ

Lời giải 2 :

a.

* Biện luận:

+ P thân cao quả đỏ lai thân thấp quả vàng thu được F1 đồng tính thân cao quả đỏ

→ P thuần chủng, thân cao quả đỏ trộn hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, F1 dị hợp 2 cặp gen

+ F2 phân li theo tỉ lệ $9:3:3:1$

 → tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen

* Quy ước:

$A$: thân cao

$a$: thân thấp

$B$: quả đỏ

$b$: quả vàng

* Sơ đồ lai:

P: $AAbb$ ×  $aaBB$

G:   $Ab$   ×  $aB$

F1: $100$% $AaBb$

TLKH: 100% thân cao quả đỏ

F1: $AaBb$  ×  $AaBb$

G: ($\frac{1}{4}AB$:$\frac{1}{4}Ab$:$\frac{1}{4}aB$:$\frac{1}{4}ab$) × ($\frac{1}{4}AB$:$\frac{1}{4}Ab$:$\frac{1}{4}aB$:$\frac{1}{4}ab$)

F2: $\frac{1}{16}AABB$: $\frac{2}{16}AaBB$: $\frac{2}{16}AABb$: $\frac{4}{16}AaBb$: $\frac{1}{16}AAbb$: $\frac{2}{16}Aabb$: $\frac{1}{16}aaBB$: $\frac{2}{16}aaBb$: $\frac{1}{16}aabb$

TLKH: 9 cao đỏ: 3 cao vàng: 3 thấp đỏ: 3 thấp vàng

b. 

F1 phân li theo tỉ lệ $1:1:1:1=(1:1)×(1:1)$

vậy phép lai trên có tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng theo tỉ lệ $(1:1)$ hay phép lai phân tích 

+ Xét cặp tính trạng chiều cao thân:

$Aa$ × $aa$

+Xét cặp tính trạng màu quả:

$Bb$ × $bb$

* Xét chung 2 cặp, P có thể có các kiểu gen và kiểu hình:

$P_{1}$: $AaBb$ × $aabb$

thân cao quả đỏ × thân thấp quả vàng 

$P_{2}$: $Aabb$ × $aaBb$

thân cao quả vàng × thân thấp quả đỏ

xin hay nhất lấy động lực ạ 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247