Bài làm:
Câu 1:
- Trao đổi, buôn bán, sản xuất được xếp vào trường từ vựng kinh doanh.
Câu 2:
- Ngoài trời kia, mưa phùn rơi lắc rắc.
- Con đường làng em khúc khuỷu, gồ ghề.
- Trong căn phòng kia, ánh sáng lập lòe, có lúc lúc không.
Câu 3:
a. Lúa, ngô, khoai, sắn.
⇒ Lương thực, thực phẩm.
b. Su hào, bắp cải, xà lách, diếp cá, cải bẹ.
⇒ Rau củ quả.
c. Xăng, dầu hỏa, (khí) gas, ma dút, củi, than.
⇒ Chất đốt.
1. Những từ trao đổi, buôn bán, sản xuất được xếp vào trường từ vựng hoạt động kinh tế.
2.
- Những hạt mưa rơi lắc rắc ngoài sân.
- Con đường đi đến trường của các em vùng cao thật khúc khuỷu.
- Ngọn lửa lập lèo trong sương sớm.
3. Từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm của các nhóm từ:
a. Lương thực
b. Rau
c. Chất đốt
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247