Trang chủ Sinh Học Lớp 9 inh chiêu dal gen bảng micromet? b. Tính số lượng...

inh chiêu dal gen bảng micromet? b. Tính số lượng từng loại Nucleotit của gen? Bài 27: Ở cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn.

Câu hỏi :

Mọi người giúp e câu 27

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

- Cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn

→ Tính trạng quả đỏ và quả tròn là các tính trạng trội

* Quy ước:

A - Qủa đỏ                           a - Qủa vàng

B - Qủa tròn                         b - Qủa bầu

- F1 đồng tính kiểu hình

⇒ P thuần chủng kiểu gen

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:

Qủa đỏ : Qủa vàng = (25% + 50%) : 25% = 75% : 25% = 3 : 1

Qủa tròn : Qủa bầu = (50% + 25%) : 25% = 75% : 25% = 3 : 1

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(3 : 1) : (3 : 1) = 9 : 3 : 3 ; 1 $\neq$ 1 : 2 : 1

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Di truyền liên kết

* Sơ đồ lai:

P:                `{Ab}/{Ab}`                            ×                          `{aB}/{aB}`

`G_P`:            Ab                                                            aB

F1:                                              `{Ab}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% `{Ab}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ tròn

F1 × F1:              `{Ab}/{aB}`                          ×                          `{Ab}/{aB}`

`G_{F_1}`:               Ab; aB                                                      Ab; aB

F2:                                  `1``{Ab}/{Ab}`; `1``{Ab}/{aB}`; `1``{Ab}/{aB}`; `1``{aB}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1``{Ab}/{Ab}` : `2``{Ab}/{aB}` : `1``{aB}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây quả đỏ bầu : 2 Cây quả đỏ tròn : 1 Cây quả vàng tròn

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 27:

P: quả đỏ, bầu x quả vàng, tròn

→ F1: 100% quả đỏ tròn

⇒ Tính trạng quả đỏ tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng bầu

* Quy ước:

A - quả đỏ      a - quả vàng

B - quả tròn     b - quả bầu

F1 x F1 → F2: 25% đỏ bầu : 50% đỏ tròn : 25% vàng tròn

F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

$\frac{đỏ}{vàng}$ = $\frac{25+50}{25}$ = $\frac{3}{1}$

→ P có kiểu gen Aa (đỏ) x Aa (đỏ)

$\frac{tròn}{bầu}$ = $\frac{50+25}{25}$ = $\frac{3}{1}$ 

→ P có kiểu gen Bb (tròn) x Bb (tròn) 

Tổ hợp tỉ lệ phân li 2 cặp tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 $\neq$  tỉ lệ 1:2:1 của đề bài

⇒ Tính trạng màu sắc và hình dáng quả tuân theo quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn.

Ta thấy ở F2 xuất hiện tính trạng đỏ bầu ⇒ nhận 1 giao tử Ab đời F1

F2 xuất hiện tính trạng vàng tròn ⇒ nhận 1 giao tử aB từ đời F1

⇒ Kiểu gen của cây F1 là: $\frac{Ab}{aB}$ 

Để F1 đồng tính một tính trạng, mang gen dị hợp cả 2 cặp ⇒ P phải thuần chủng

Kiểu gen của P quả đỏ, bầu là: $\frac{Ab}{Ab}$ 

Kiểu gen của P quả vàng, tròn: $\frac{aB}{aB}$ 

Sơ đồ lai:

P: $\frac{Ab}{Ab}$ (quả đỏ, bầu) x $\frac{aB}{aB}$ (quả vàng, tròn)

GP:           Ab                                       aB

F1:  $\frac{Ab}{aB}$  (100% quả đỏ, tròn)

F1xF1: $\frac{Ab}{aB}$ (đỏ tròn) x $\frac{Ab}{aB}$ (đỏ tròn)

GF1:     Ab, aB                                   aB, Ab

F2:   1 $\frac{Ab}{Ab}$  : 2 $\frac{Ab}{aB}$ : 1 $\frac{aB}{aB}$ 

Kiểu hình: 25% đỏ bầu : 50% đỏ tròn: 25% vàng tròn

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247