`P` thuần chủng khác nhau về `2` cặp tính trạng tương phản
`-> F_1 : 100%` quả tròn, vị ngọt `->` Tròn, ngọt là tính trạng trội.
`F_1 × F_1 :` `1/16` bầu dục, chua. (`4` kiểu hình)
`*` Quy ước :
`A:` Tròn `>` `a:` Bầu
`B:` Ngọt `>` `b:` Chua
`-> F_1` có kiểu gen dị hợp về `2` cặp gen
`*` Quy luật di truyền chi phối
`-` Quy luật phân ly độc lập : `2` cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên càc NST khác nhau.
`*`
`-` Kiểu gen của `P` thuần chủng có thể là :
`+` $AABB × aabb$ ( Tròn, ngọt `×` Bầu dục, chua)
`+` $AAbb × aaBB$ ( Tròn, chua `×` Bầu dục, ngọt)
`-` Kiểu gen của `F_1 : AaBb` ( Tròn, ngọt)
`*` Sơ đồ lai
`- TH_1: `
` P :` $AABB$` × `$aabb$
` G_P: AB ab`
` F_1: 100% AaBb`
`- TH_2:`
` P :` $AAbb$` × aaBB`
` G_P: AB ab`
` F_1: 100% AaBb`
` + F_1 -> F_2:`
` F_1 × F_1 : AaBb × AaBb`
` G_(F_1) : 1/4AB:1/4Ab:1/4aB : 1/4 ab 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab`
`F_2:`
\begin{array}{c|ccccccc}
& \dfrac{1}{4}AB & | & \dfrac{1}{4}Ab & | & \dfrac{1}{4}aB & | & \dfrac{1}{4}ab \\
\hline
\dfrac{1}{4}AB & \dfrac{1}{16}AABB & & \dfrac{1}{16}AaBb & & \dfrac{1}{16}AaBB & & \dfrac{1}{16}AaBb \\
\hline
\dfrac{1}{4}Ab & \dfrac{1}{16}AABb & & \dfrac{1}{16}AAbb & & \dfrac{1}{16}AaBb & & \dfrac{1}{16}Aabb \\
\hline
\dfrac{1}{4}aB & \dfrac{1}{16}AaBB & & \dfrac{1}{16}AaBb & & \dfrac{1}{16}aaBB & & \dfrac{1}{16}aaBb \\
\hline
\dfrac{1}{4}ab & \dfrac{1}{16}AaBb & & \dfrac{1}{16}Aabb & & \dfrac{1}{16}aaBb & & \dfrac{1}{16}aabb
\end{array}
`*`
`F_2: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 3/16 aaB- : 1/16 aabb`
Số lượng mỗi loại `KH` xuất hiện ở `F_2` là:
`-` Tròn, Ngọt `A-B-= 9/16 . 6848 = 3852 ` ( Cây)
`-` Tròn, Chua `A-bb= 3/16 . 6848 = 1284 ` ( Cây)
`-` Bầu , Ngọt `aaB-``= 3/16 .6848 =1284` ( Cây)
`-` Bầu, Chua `aabb = 428` ( Cây)
Đáp án:
a.
- Đem giao phấn giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 xuất hiện đồng loạt cây quả tròn, vị ngọt
→ Tính trạng quả tròn, vị ngọt là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Qủa tròn a - Qủa bầu
B - Vị ngọt b - Vị chua
- Xét sự phân li của cây quả bầu vị chua ở F2:
`428/6848 = 1/16`
- Ở đời F2, có 16 kiểu tổ hợp
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
b.
- Bố mẹ có kiểu gen thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản
→ P có kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB
* Sơ đồ lai 1:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả tròn vị ngọt
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBB
`G_P`: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả tròn vị ngọt
* F1 tự thụ phấn:
F1 × F1: AaBb × AaBb
`G_{F_1}`: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây quả tròn vị ngọt : 3 Cây quả tròn vị chua : 3 Cây quả bầu vị ngọt : 1 Cây quả bầu vị chua
c.
- Theo bài ra, có 428 cây mang kiểu hình quả bầu vị chua (aabb) ở đời F2
- Số lượng cây mang kiểu hình quả tròn vị ngọt (A_B_) ở đời F2 là:
`6848 × 9/16 = 3852` cây
- Số lượng cây mang kiểu hình quả tròn vị chua (A_bb) ở đời F2 là:
`6848 × 3/16 = 1284` cây
- Số lượng cây mang kiểu hình quả bầu vị ngọt (aaB_) ở đời F2 là:
`6848 × 3/16 = 1284` cây
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247