1. B: carelessly->careless
Đứng trước danh từ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.
2. A: hardly->hard
Hardly (adv): hầu như không
Hard (adv): chăm chỉ
3. D: were->was
Vì "action" là danh từ số ít nên đi sẽ đi với động từ tobe ở dạng số ít.
4. D: their-> the
Vì "company" là số ít nên không thể dùng tính từ sở hữu "their" được.
5.B: gave-> (should) give
Cấu trúc: suggest + that + S + (should) V_bare + O : gợi ý ai đó nên làm gì.
6. A: at-> in
Cấu trúc : tobe in trouble : gặp vấn đề, rắc rối gì.
7. A: will pay ->pay
Cách sử dụng mệnh đề chỉ thời gian (time clauses) ở thì TƯƠNG LAI ĐƠN đi với "WILL":
When/ After / Before / As soon as / Till / Until + S + V_present, S + will + V_bare.
8. A: that -> X
Không có cấu trúc : S + is + that
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247