Trang chủ Vật Lý Lớp 6 Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 2 -...

Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 2 - Đề số 3 Câu 1:Dùng đòn bẩy để nâng vật, khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng vật (F1). A. Khi OO2 < OO1. B

Câu hỏi :

Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 2 - Đề số 3 Câu 1:Dùng đòn bẩy để nâng vật, khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng vật (F1). A. Khi OO2 OO1. D. Khi O1O2

Lời giải 1 :

I. Trắc nghiệm

Câu 1: $C$

Câu 2: $B$

Câu 3: $D$

Câu 4: $C$

Câu 5: $D$

Câu 6: $C$

Câu 7: $C$

Câu 8: $B$

Câu 9: $D$

II.Tự luận

Câu 10:

a. Nêu tên các loại máy cơ đơn giản đã học: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

b. Một ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống: bác thợ nề dùng ròng rọc đưa các nguyên vật liệu lên cao.

Câu 12:

a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải nung nóng vòng kim loại để nó dãn nở, hoặc ta phải làm lạnh quả cầu để nó co lại.

b. Khi nung nóng thể tích quả cầu tăng lên, ngược lại thể tích của nó sẽ giảm đi khi làm lạnh.

c. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

 d. Khi rót nước vào ly thủy tinh dày, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.

e. Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 13: Các linh kiện trên các mạch điện có các tính chất nếu gặp nhiệt độ cao thì sẽ hư hỏng. Vì vậy phải chọn chì là vật liệu nóng chảy ở nhiệt độ thấp để hàn các linh kiện lại với nhau.

Câu 14:

140C = 57,20F

350C = 950F

480C = 118,40F

960C = 204,80F

$\color{pink}{\text{@phungvong}}$

Chúc bạn học tốt!

Thảo luận

Lời giải 2 :

I. Trắc nghiệm

Câu 1: C. Khi OO2 > OO1

Câu 2: B. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.

Câu 3: D. Cốc thủy tinh dày vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.

Câu 4: C. Nhiệt kế thủy ngân.

Câu 5: D. Vì một lí do khác lí do nên trên.

Câu 6: D. 22.

Câu 7: C. Xi măng đông cứng lại.

Câu 8: B. Lượng chất lỏng.

Câu 9: D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.

II.Tự luận

Câu 10:

a. Nêu tên các loại máy cơ đơn giản đã học: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

b. Một ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống: kéo xô nước ở dưới lên

Câu 12:

a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải nung nóng vòng kim loại để nó dãn nở, hoặc ta phải làm lạnh quả cầu để nó co lại.

b. Khi nung nóng thể tích quả cầu tăng lên, ngược lại thể tích của nó sẽ giảm đi khi làm lạnh.

c. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

 d. Khi rót nước vào ly thủy tinh dày, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.

e. Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 13: Các linh kiện trên các mạch điện có các tính chất nếu gặp nhiệt độ cao thì sẽ hư hỏng. Vì vậy phải chọn chì là vật liệu nóng chảy ở nhiệt độ thấp để hàn các linh kiện lại với nhau vì chỉ ở nhiệt độ là 3270C

Câu 14:

140C = 57,20F

350C = 950F

480C = 118,40F

960C = 204,80F

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247