Đáp án:
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Qủa tròn : Qủa dài = (56,25% + 18,75%) : (18,75% + 6,25%) = 3 : 1
→ Tính trạng Qủa tròn là tính trạng trội
* Quy ước:
A - Qủa tròn
a - Qủa dài
→ F1 có kiểu gen Aa × Aa
Hoa đỏ : Hoa vàng = (56,25% + 18,75%) : (18,75% + 6,25%) = 3 : 1
→ Tính trạng Hoa đỏ là tính trạng trội
* Quy ước:
B - Hoa đỏ
b - Hoa vàng
→ F1 có kiểu gen Bb × Bb
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
(3 : 1) : (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
→ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của F1 là AaBb × AaBb
- F1 đồng tính kiểu gen AaBb
→ P thuần chủng tương phản kiểu gen
⇒ P có kiểu gen AAbb (Qủa tròn hoa vàng) × aaBB (Qủa dài hoa đỏ) hoặc AABB (Qủa tròn hoa đỏ) × aabb (Qủa dài hoa vàng)
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × aaBB
`G_P`: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Qủa tròn hoa đỏ
* Sơ đồ lai 2:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả tròn hoa đỏ
* F1 tự thụ phấn:
F1 × F1: AaBb × AaBb
`G_{F_1}`: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây quả tròn hoa đỏ : 3 Cây quả tròn hoa vàng : 3 Cây quả dài hoa đỏ : 1 Cây quả dài hoa vàng
a, Theo bài, xét tính trạng hình dạng quả có:
quả tròn : quả dài= (56,25% + 18,75%) : ( 18,75% + 6,25%) = 3 : 1
⇒ tròn trội so vói dài
Quy ước: A- qủa tròn : a - Qủa dài ⇒ Kiểu gen: Aa x Aa 1
Xét tính trạng màu sắc hoa có:
hoa đỏ : hoa dài = (56,25% + 18,75%) : ( 18,75% + 6,25%) = 3 : 1
⇒ hoa đỏ trội so với hoa dài
Quy ước: B - Hoa đỏ : b - Hoa vàng ⇒ kểu gen: Bb x Bb 2
⇒ Từ 1 và 2 ⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của F1 là AaBb × AaBb
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai: (3 : 1): (3 : 1) = 9: 3: 3: 1
→ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
- F1 đồng tính kiểu gen AaBb
⇒ P thuần chủng tương phản kiểu gen
⇒ P có thể có kiểu gen:
+ AAbb (tròn, vàng) × aaBB (dài, đỏ)
+ AABB (tròn, đỏ) × aabb (dài, vàng)
* Sơ đồ lai TH 1:
P: AAbb × aaBB
: Ab aB
F1: AaBb (100% tròn, đỏ)
* Sơ đồ lai 2:
P: AABB × aabb
: AB ab
F1: AaBb (100% tròn, đỏ)
* F1 tự thụ phấn:
F1 × F1: AaBb × AaBb
: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: (1AA: 2Aa: 1aa): (1BB: 2Bb: 1bb)
1AABB: 2AABb: 1AAbb
2AaBB: 4AaBb: 2Aabb
1aaBB: 2aaBb: 1aabb
9A-B : tròn, đỏ
3A-bb : tròn, vàng
3aaB- : dài, đỏ
1aabb: dài, vàng
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247