Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Nêu 3 thì em đã học Tì đó diễn tả...

Nêu 3 thì em đã học Tì đó diễn tả hành động gì ? câu hỏi 3162244 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Nêu 3 thì em đã học Tì đó diễn tả hành động gì ?

Lời giải 1 :

3 Thì em đã học 

Thì Quá khứ đơn :Diễn tả 1 hành động xảy ra ở quá khứ,kết thúc ở quá khứ.

Hiện Tại Tiếp Diễn :Diễn tả 1 hành động đang xảy ra ử thời điểm hiện tại

Tương Lai Đơn: Diễn tả 1 hành động sắp hoặc sẽ xảy ra ở tương lai 

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành2.1 Câu khẳng định:


S + Had + PP

Had dùng cho tất cả các chủ ngữ, không phân biệt ngôi số,

PP:(Past participles) hay còn gọi là quá khứ phân từ, PP có thể là động từ hợp quy tắc thêm ED

Ví dụ: I had already finished homework before my monther came home.

và cũng có thể là động từ bất quy tắt (Cột 3) của  bảng động từ bất quy tắc.

ví dụ: I had had dinner before he came.
(Từ had thứ nhất là của cấu trúc Had + PP, còn từ had thứ 2 (gạch chân) là động từ have được chia ở cột 3 nhé)

2.2 Câu nghi vấn:


Đối với câu nghi vấn, ta chuyển Had lên đầu câu hoặc ngay phía sau trợ từ nghi vấn

ví dụ:
Had you done your homework before your mother came home?
When had you done your homework before your mother came home?

2.3 Câu phủ định:


Đối với câu phủ định, ta chỉ việc thêm NOT ngay sau từ had.
Ví dụ:

I had not had dinner before he came.
Hoặc ta viết tắt từ had not thành hadn't
I hadn't had dinner before he came.

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành3.1 cách dùng thứ nhất

Xem ví dụ sau:

Sarah and Paul went to a party last week, but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there.
-> Thì quá khứ hoàn thành: He had gone home (before Sarah arrived).

Tuần rồi Sarah và Paul đã đi dự tiệc nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó.
Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)

Vậy cách dùng thứ nhất: Khi có một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Ở cách dùng này chúng ta thường thấy nó kết hợp với liên từ (conjunction) chỉ thời gian như Before, After, already, just, when, as soon as, by the time, until

hành động xảy ra trước thì dùng ở thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng ở   thì quá khứ đơn.

 

3.2 Cách dùng thứ 2:


Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ
I wish you had told me.
She wishes she had known about his problems.

Chú ý: Trong vài trường hợp dù có liên từ BEFORE hoặc AFTER sử dụng trong câu nhưng chúng ta không nhất thiết phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành vì mối liên hệ thời gian đã rõ ràng rồi.

Ví dụ:
After Sam (had) left, we got there.
Sam (had) left before we got there.
When we got there, Sam left (Sam left at that moment)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247