28. had forgotten
29. was watching- was
30. drove
31. got- had gone
32. had eaten- knew
33. was doing- saw
34. were you doing- came
35. missed- had told
28) I suddenly remembered that I (forget) .............had forgotten............. my keys.
29) While Diana (watch) ......was watching......... her favourite TV programme, there (be) ......was........ a power cut.
30) Who (drive) ............drove.............. the car at the time of the accident?
31) By the time Sheila (get) .......got........... back, Chris (go) ...........had gone............... home.
32) David (eat) ........had eaten............. Japanese food before, so he (know) ............knew............... what to order.
33) I (do) .............war doing............. some shopping yesterday, when I (see) ...........saw............... your friend.
34) What ....were...... you (do)............doing.......... when I (come) ...............came............ to your office yesterday?
35) Laura (miss) ............missed.............. the party because no one (tell) ..............had told................. her about it.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247